[Cánh Diều] Soạn văn 6 bài : Thực hành Tiếng Việt trang 16

Hướng dẫn học bài 6: Thực hành Tiếng Việt trang 16 sgk ngữ văn 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Xếp các từ sau đây vào hai nhóm: từ ghép, từ láy.

mâm bóng, hủn hoắn, lợi hại, phành phạch, giòn giã

2. Các từ mẫm bóng, hủn hoắn là sáng tạo của nhà văn Tô Hoài. Qua các từ đó, em hình dung như thế nào về ngoại hình của nhân vật Dễ Mèn?

3. Các thành ngữ " chết ngay đuôi, vái cả sáu tay" mà nhà văn Tô Hoài sáng tạo ra trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên có điểm gì khác những thành ngữ đã có sẵn như "chết thẳng cẳng, vái cả hai tay"? Theo em, thành ngữ nào phù hợp hơn đề nói về loài dế?

4. Tìm chủ ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây:

a) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng đần và nhọn hoắt. (Tô Hoài)

b) Những gã xốc nổi thường làm cử chỉ ngông cuồng là tài ba. (Tô Hoài)

c) Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng hiện ra trước mắt em bé. (Cô bé bán điêm)

5. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong từng cụm danh tử làm chủ ngữ nói trên. Nêu tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ.

6. Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 — 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão đánh cá và con cả vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ. Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.

HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG

Câu hỏi 1: Xác định từ láy trong các câu sau: 

a, Tiếng gà trưa ôi sao thiết tha .

b, Lòng mẹ như biển rộng mênh mông. 

c, Trên trời có mây trắng lững lờ trôi.

Câu hỏi 2: Tìm từ láy thích hợp để điền vào chỗ trống: 

a, Tiếng nói của em bé ... trong gió. 

b, Bông lúa ... chín vàng trên cánh đồng. 

c, Bầu trời … đầy sao sáng.

Câu hỏi 3: Xác định cụm danh từ làm chủ ngữ trong các câu sau:

  1. Bầu trời xanh thẳm cao rộng.

  2. Những tia nắng ấm áp len lỏi qua từng kẽ lá.

  3. Tiếng chim hót líu lo vang vọng khắp khu rừng.

  4. Dòng sông êm đềm chảy qua những cánh đồng lúa.

  5. Mẹ em là người phụ nữ hiền hậu và tần tảo.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách cánh diều lớp 6, ngữ văn 6 sách cánh diều, giải văn 6 tập 2 sách mới, bài 6 Truyện sách cánh diều phần đọc hiểu văn bản Thực hành Tiếng Việt trang 16, sách cánh diều văn 6 tập 2 nxb sư phạm , bài 6 Thực hành Tiếng Việt trang 16 văn 6 tập 2 sách mới

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo