Soạn bài: Các thành phần chính của câu
Để có một câu văn hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn bắt buộc phải có các thành phần chính của câu. Giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học Tech12h xin tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo.
A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I – PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU
1.Nhắc lại các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học.
Các thành phần đã học ở bậc Tiểu học là: Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ
2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Chủ ngữ: Tôi
Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Trạng ngữ: Chẳng bao lâu
3. Thử lược bỏ thành phần các câu nói trên rồi đưa ra nhận xét.
Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
Khi lược bỏ các thành phần câu sẽ trở thành:
- Chủ ngữ : Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Vị ngữ: Chẳng bao lâu, tôi.
- Trạng ngữ: tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Để có một câu văn hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn bắt buộc phải có chủ ngữ và vị ngữ.
Thành phần trạng ngữ không bắt buộc có trong câu.
Ghi nhớ
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
II – VỊ NGỮ
1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ:
Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
- Vị ngữ có thể kết hợp với các từ: đã, được, có, lấy, làm,...
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi: Là gì? Thế nào? Làm gì?...
2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây:
Vị ngữ là từ hay cụm từ?
Vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào?
Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?
Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Câu a:
Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
=> vị ngữ là cum động từ
Câu b:
Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
=> Vị ngữ là cụm động từ
Câu c:
Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
=> Vị ngữ là cụm danh từ (vế 1), là cụm động từ (vế 2)
Ghi nhớ
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, làm sao?, Như thế nào? Hoặc Là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc tụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III – CHỦ NGỮ
1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, ưạng thái ... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất… của sự vật ấy.
2. Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi như thế nào
Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?
3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phân I, phần II
Câu phần I: Chủ ngữ là Tôi : đại từ
Câu a phân II: chủ ngữ là Chợ Năm Căn : cụm danh từ.
Câu b phần II: chủ ngữ là Cây tre : danh từ
Câu c phần II: chủ ngữ là Tre, nứa, mai, vầu : danh từ
Ghi nhớ
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, ... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từcũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận