Siêu nhanh giải bài 15 Lịch sử 6 Cánh diều
Giải siêu nhanh bài 15 Lịch sử 6 Cánh diều. Giải siêu nhanh Lịch sử 6 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Lịch sử 6 Cánh diều phù hợp với mình.
BÀI 15. CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU DÀNH ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Giải rút gọn:
Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
Nguyên nhân:
Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán
Thi sách là chồng của Trưng Trắc bị quân Hán giết hại
Kết qủa: Khởi nghĩa giành được thắng lợi, độc lập, dân tộc được khôi phục.
Ý nghĩa:
Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết, quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
Giải rút gọn:
Nguyên nhân: Nhà Ngô cai trị nước ta, bóc lột dã man nước ta => Mâu thuẫn người Việt với chính quyền, diễn ra trong đó có cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo.
Kết quả: cuộc khởi nghĩa thất bại.
Ý nghĩa: Dù thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa đã tô đậm truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng.
3. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
Giải rút gọn:
Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lý Bí:
Nguyên nhân: Nhà Lương siết chặt ách cai trị, người Việt càng thêm khốn khổ
=> Mâu thuẫn xảy ra gay gắt -> Mùa xuân 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
Kết quả: Năm 544, nước Vạn Xuân được thành lập.
Ý nghĩa:
Cuộc khởi nghĩa đã trở thành biểu tượng cho tinh thần đấu tranh anh dũng vì mục tiêu hàng đầu là độc lập, tự chủ của người Việt.
Để lại những bài học quý báu.
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.
Giải rút gọn:
Nguyên nhân: Nhà Đường cai trị hà khắc, áp đặt thuế khóa, lao dịch nặng nề => Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
Kết quả: thất bại.
Ý nghĩa: Các cuộc khởi nghĩa là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường cho người Việt.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Dựa vào sơ đồ và các thông tin gợi ý dưới đây, hãy sắp xếp thời gian bùng nổ, kết quả cho đúng với tên của các cuộc khởi nghĩa đã được tìm hiểu trong bài học
Giải rút gọn:
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 - 43): Đánh đổ chính quyền đô hộ của nhà Hán, xưng vương, lập chính quyền tự chủ.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): Đánh đuổi chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
3. Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542 - 602): dựng nước Vạn Xuân.
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713 - 722): xây thành Vạn An, xưng đế
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng (khoảng năm 776 - 791): Đánh đuổi chính quyền đô hộ của nhà Đường, xưng vương.
Câu 2: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của người Việt từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X, em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của một cuộc khởi nghĩa mà em thấy ấn tượng nhất.
Giải rút gọn:
Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán, Thi sách là chồng của Trưng Trắc bị quân Hán giết hại.
Diễn biến:
Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
Tô Định phải bỏ trốn về Trung Quốc.
Kết qủa: Khởi nghĩa giành được thắng lợi, độc lập, dân tộc được khôi phục.
Ý nghĩa:
Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết.
VẬN DỤNG
Câu 1: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một số điểm di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng...
Giải rút gọn:
Giới thiệu đền Hai Bà Trưng
Nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 25km về phía Tây Bắc, đền Hai Bà Trưng (thuộc thôn Hạ Lôi, xã Mê Linh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội) là di tích lịch sử lớn nhất và lâu đời nhất, thờ hai vị nữ anh hùng đầu tiên của dân tộc: Trưng Trắc và Trưng Nhị.
Đền được xây dựng theo kiểu “Nội công ngoại quốc”, hình chữ “tam”, gồm: Tiền tế, Trung tế, Hậu cung, xung quanh là tường gạch; hai bên là Tả mạc và Hữu mạc bao lấy khu sân rộng.
Trong đền còn lưu giữ được nhiều cổ vật quý: Hai cỗ kiệu Bát Cống, Long Đình từ thế kỉ XVII, gươm trường, bát bửu, cửa võng, nhang án, chuông đồng (đúc năm 1803), bia đá (khắc năm 1889), trùng tu cải chính hướng đền.
Vào những năm 1943-1945, đồng chí Trường Chinh – Tổng Bí thư của Đảng đã lấy đền thờ Hai Bà Trưng làm một trong những nơi hội họp bí mật để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội ngày 19/8/1945.
Ngày 7/10/1980, Khu thành cổ Mê Linh và đền thờ Hai Bà Trưng ở làng Hạ Lôi, xã Mê Linh đã được Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) công nhận là di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia.
Thêm kiến thức môn học
Giải Lịch sử 6 Cánh diều bài 15, Giải bài 15 Lịch sử 6 Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 15 Lịch sử 6 Cánh diều
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận