Siêu nhanh giải bài 15 Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 15 Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 15: BẢN VẼ LẮP

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Quan sát hình 15.1 và cho biết:

  • Các chi tiết bộ bánh xe được lắp với nhau như thế nào?
  • Để thể hiện quan hệ lắp ghép đó cần bản vẽ gì?

Giải bài 15 Bản vẽ lắp

Giải rút gọn:

  • Lắp với nhau qua các mối ghép
  • Cần bản vẽ lắp.

I. NỘI DUNG BẢN VẼ LẮP

Câu hỏi: Quan sát hình 15.2 và cho biết các nội dung của bản vẽ lắp.

Giải bài 15 Bản vẽ lắp

Giải rút gọn:

  • Hình biểu diễn của bộ phận lắp: hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9
  • Kích thước:các bộ phận, chi tiết 
  • Bảng kê: các chi tiết, số lượng, chất liệu
  • Khung tên:
    • Tên sản phẩm: Bộ bánh xe
    • Tỉ lệ: 1:1

II. ĐỌC BẢN VẼ LẮP

Giải bài 15 Bản vẽ lắp

Hình thành kiến thức: Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:

  • Tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ.
  • Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết.
  • Số vị trí (chú dẫn chi tiết) trên bản vẽ lắp có vai trò gì và được ghi như thế nào?

Giải rút gọn: 

  • Tên gọi của sản phẩm: Bản vẽ lắp bộ bánh xe.
  • Tỉ lệ bản vẽ: 1:1
  • Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết.

Vị trí

Tên gọi

Số lượng

Vật liệu

1

Càng đỡ

1

Thép

2

Trục M8

1

Thép

3

Vòng chặn

2

Cao su

4

Bạc

1

Đồng thanh

5

Bánh xe

1

Cao su

6

Vòng đệm 8

1

Thép

7

Đai ốc M8

1

Thép

  • Số vị trí (chú dẫn chi tiết) trên bản vẽ lắp để xác định vị trí của mỗi chi tiết trên bản vẽ và ghi số chi tiết theo trình tự tháo và lắp

Hình thành kiến thức: Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn nào? Phân tích các hình biểu diễn đó.

Giải rút gọn:

Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn:

  • Hình cắt đứng: chiều cao: 122mm gồm các bộ phận càng đỡ, trục M8; vòng đệm; bạc; bánh xe; vòng đệm 8; đai ốc M8.
  • Hình chiếu bằng: chiều rộng 58mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng ngang: 26mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng dọc: 64mm;
  • Hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9; đường  kính bánh Ø100.

Hình thành kiến thức: Đọc các kích thước trên bản vẽ lắp hình 15.2 và cho biết:

  • Các kích thước 4 x Ø9, 26, 64 dùng để làm gì?
  • Kích thước chung của sản phẩm, kích thước này dùng để làm gì?
  • Tại sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết?

Giải rút gọn:

  • Các kích thước 4 x Ø9, 26, 64 dùng để xác định bán kính và khoảng cách giữa các lỗ vít
  • Kích thước chung: xác định chiều, dài, chiều rộng, chiều cao vật thể.
  •  Theo tiêu chuẩn ghi kích thước, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi miễn sao đủ để chế tạo, lắp ghép và kiểm tra vật thể.

Hình thành kiến thức: Chỉ ra đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ hình 15.2.

Giải rút gọn: 

Đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm

Hình thành kiến thức: 

  • Cho biết công dụng của bộ bánh xe hình 15.2
  • Cho biết trình tự tháo của các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2

Giải rút gọn: 

 Ghép nối các chi tiết lại với nhau.

Trình tự tháo: 7 - 6 - 1 - 2 - 3 - 5 - 4

Luyện tập: Đọc bản vẽ lắp hình 15.3 theo các bước trên. Ghi lại kết quả đọc theo bảng 15.1.

Giải bài 15 Bản vẽ lắp

Giải rút gọn: 

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả

1. Khung tên

  • Tên gọi sản phẩm
  • Tỉ lệ
  • Giá treo
  • 1:1

2. Bảng kê

Tên gọi, số lượng chi tiết, vật liệu

  • Tấm kẹp - 2 -  thép
  • Tấm đệm - 1 - thép
  • Vòng đệm 16 - 2 - thép
  • Vòng đệm 16 - 2 - thép
  • Đai ốc M16 - 2 - thép
  • Bu lông M16 × 30 - 2 -thép

3. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình chiếu, hình cắt

  • Hình chiếu đứng
  • Hình chiếu cạnh
  • Hình cắt mặt đứng

4. Kích thước

  • Kích thước chung
  • Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết
  • 196 ×80 ×  102
  • Khoảng cách giữa 2 bulong: 132mm
  • Khoảng cách giữa 2 tấm kẹp: 64mm
  • Khoảng cách từ tấm kẹp đến tấm đệm: 60 mm.

5. Phân tích chi tiết

  • Hình dáng, vị trí chi tiết 1
  • Hình dáng, vị trí chi tiết 2

 

6. Tổng hợp

  • Công dụng của sản phẩm
  • Trình tự tháo, lắp sản phẩm

 

Vận dụng: Sưu tầm một bản vẽ lắp và cho biết trình tự lắp ghép của các chi tiết trong bản vẽ đó.

Giải rút gọn: 

Gợi ý:

Giải bài 15 Bản vẽ lắp

Trình tự lắp ghép: 1 - 2 - 3 - 6 - 5 - 4

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều bài 15, Giải bài 15 Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 15 Công nghệ 10 thiết kế Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác