Lý thuyết trọng tâm toán 8 kết nối bài 8: Kết nối bài tập cuối chương VI
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 8 kết nối tri thức bài 8 Kết nối bài tập cuối chương VI. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)
I. ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG II
+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:
+ Nhóm 4:
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
6.41
a)
P=$\frac{x}{x^{2}-2x+4}$-$\frac{1}{x+2}$=$\frac{x(x+2)-(x^{2}-2x+4)}{(x+2)(x^{2}-2x+4)}$=$\frac{4(x-1)}{x^{3}+8}$
b)
P=$\frac{16}{x-2}$-$\frac{4(x-2)}{x+2}$=$\frac{16(x+2)+4(x-2)^{2}}{(x-2)(x+2)}$=$\frac{4(x^{2}+12)}{x^{2}-4}$
c)
P=$\frac{x^{2}-4x+4}{x^{2}-9}$:$\frac{x-2}{x+3}$=$\frac{(x-2)^{2}}{(x-3)(x+3)}$.$\frac{x+3}{x-2}$=$\frac{x-2}{x-3}$
d)
P=$\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}$.$\frac{x^{2}-9}{2x+4}$=$\frac{(x-2)(x+2)}{x(x+3)}$.$\frac{(x+3)(x-3)}{2(x+2)}$=$\frac{(x-2)(x-3)}{2x}$
6.42
a)
$\frac{2}{3x}$+$\frac{x}{x-1}$+$\frac{6x^{2}-4}{2x(1-x)}$=$\frac{2}{3x}$+$\frac{-x}{1-x}$+$\frac{3x^{2}-2}{x(1-x)}$
=$\frac{2(1-x)+(-x)3x+3(3x^{2}-2)}{3x(1-x)}$=$\frac{6x^{2}-2x-4}{3x(1-x)}$
b)
$\frac{x^{3}+1}{1-x^{3}}$+$\frac{x}{x-1}$-$\frac{x+1}{x^{2}+x+1}$=$\frac{-x^{3}-1}{x^{3}-1}$+$\frac{x(x^{2}+x+1)-(x+1)(x-1)}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$
=$\frac{-x^{3}-1+(x^{3}+x^{2}+x)-(x^{2}-1)}{(x-1)(1+x+x^{2})}$=$\frac{x}{x^{3}-1}$
c)
($\frac{2}{x+2}$-$\frac{2}{1-x}$).$\frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}$=$\frac{2[(1-x)-(x+2)]}{(x+2)(1-x)}$.$\frac{(x+2)(x-2)}{(2x-1)(2x+1)}$
=$\frac{2(-2x+1)(x-2)}{(x-1)(2x-1)(2x+1)}$=-$\frac{2(x-2)}{(1-x)(2x-1)}$=$\frac{2(x-1)}{(x-1)(2x-1)}$
d)
1+$\frac{x^{3}-x}{x^{2}+1}$.($\frac{1}{1-x}$-$\frac{1}{1-x^{2}}$)=1+$\frac{x(x^{2}-1)}{x^{2}+1}$.$\frac{1+x-1}{(1-x)(1+x)}$
=1+$\frac{-x^{2}(1-x^{2})}{(x^{2}+1)(1-x^{2})}$=1-$\frac{x^{2}}{x^{2}+1}$=$\frac{1}{x^{2}+1}$
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | D | A | C |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận