Lý thuyết trọng tâm toán 10 kết nối bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 kết nối tri thức bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

BÀI 2: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP

a. Tập hợp

HĐ1: 

a) Nam có là phần tử của tập hợp A.

Ngân không là phần tử của tập hợp B.

b) Tập hợp A= {Nam; Hương; Tú; Khánh; Bình; Chi; Ngân}

Tập hợp B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}

HĐ2: 

a. Tính chất đặc trưng của các phần tử C: các châu luc trên Trái Đất.

b. Tập hợp C có 6 phần tử.

Kết luận:

Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Nhắc lại: 

a∈S: phần tử a thuộc tập hợp S.

a∉S: phần tử a không thuộc tập hợp S.

Ví dụ 1(SGK -tr13)

Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S). 

Khái niệm:

Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅.

Chú ý: ∅≠{∅}  

Ví dụ:

Tập hợp các nghiệm của phương trình x$^{2}$ + 1 = 0 là tập rỗng.

Luyện tập 1: 

Phương trình x$^{2}$ -24x + 143 = 0 có hai nghiệm x = 11, x = 13.

Mệnh đề đúng: a, c.

Mệnh đề sai: b.

b. Tập hợp con

HĐ3: 

H = {Hương, Hiền, Hân}

B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}

Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B.

Kết luận:

- Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết tắt là T⊂S (đọc là T chứa trong S).

Cách viết khác: S⊃T (đọc là S chứa T).

- Kí hiệu: T⊄S, để chỉ T không là tập con của S.

Nhận xét:

+) T⊂S⇔"∀x,x∈T⇒x∈S"là mệnh đề đúng.

+) ∅∈T, với mọi tập hợp T.

+) T⊂T, với mọi tập hợp T.

+) Nếu A⊂Bvà B⊂Cthì A⊂C.

Biểu đồ Ven:

Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.

Ví dụ:

Tập hợp X:

Biểu đồ Ven:

T là một tập con của S:

Biểu đồ Ven:

Ví dụ 2 (SGK -tr14)

Ví dụ 2 (SGK -tr14)

c. Hai tập hợp bằng nhau

HĐ4: Cả hai bạn đều viết đúng.

Kết luận:

Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại.

Kí hiệu: S = T.

Nhận xét: 

Nếu S⊂Tvà T⊂Sthì S = T.

Ví dụ 3 (SGK – tr14)

Luyện tập 2:

Mệnh đề sai: a, c.

Mệnh đề đúng: b.

2. CÁC TẬP HỢP SỐ

a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số

- Tập hợp các số tự nhiên N={0;1;2;3;4;...}.

- Tập hợp các số nguyên Z={...;-3;-2;-1;0;1;2;3;...}.

- Tập hợp các số hữu tỉ Q gồm các số viết được dưới dạng phân số $\frac{a}{b}$, với a,b∈Z,b≠0. 

Số hữu tỉ còn được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Tập hợp số thực R gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. 

Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

HĐ5

Mệnh đề đúng: a, b, c.

Kết luận:

Mối quan hệ giữa các tập hợp số: N⊂Z⊂Q⊂R.

a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số

Ví dụ 4 (SGK – tr15)

Luyện tập 3: 

Mệnh đề đúng: a, c.

Mệnh đề sai: b.

b. Các tập con thường dùng của R

HĐ6: 

Mệnh đề đúng: a, c.

Mệnh đề sai: b, d.

Một số tập con thường dùng của tập số thực R:

b. Các tập con thường dùng của R

Các kí hiệu:

+ ∞ đọc là dương vô cực hoặc dương vô cùng.

-∞ đọc là âm vô cực hoặc âm vô cùng.

Có thể viết: R=(-∞+ ∞)

a, b gọi là đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.

Ví dụ 5 (SGK – tr16)

Luyện tập 4: 

1 – d; 2 – a; 3 – b, 4 – c.

3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 

a. Giao của hai tập hợp

HĐ7: 

X = {Khánh, Hương, Tú, Bình, Chi}

Tập hợp X là tập con của A và B.

Kết luận:

Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi giao của hai tập hợp A và T, kí hiệu là S∩T.

S∩T={x|x∈S và x∈T}

a. Giao của hai tập hợp

Ví dụ 6 (SGK – tr17)

Luyện tập 5:
C∩D=[13 ]

Luyện tập 5:

b. Hợp của hai tập hợp

HĐ8: 

H = {Nam; Ngân; Hân; Hiền; Lam; Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }
Kết luận:

Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S∪T.

S∪T={x|x∈S hoặc x∈T}

b. Hợp của hai tập hợp

Ví dụ 7 (SGK -tr17)

Ví dụ 8 (SGK -tr17)

Luyện tập 6:

Luyện tập 6:

c. Hiệu của hai tập hợp

HĐ9: Tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2 là: K = {Nam, Ngân}.

Kết luận:

Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T, kí hiệu là S\T.

S\T={x|x∈S và x∉T}

c. Hiệu của hai tập hợp

Nếu T⊂Sthì  S\T được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu là C$_{S}$T.

c. Hiệu của hai tập hợp

Chú ý: C$_{S}$S=∅.

Ví dụ 9 (SGK -tr18)

Luyện tập 7:

a) [2+ ∞)

b) (-∞- 5)

Vận dụng: 

A là tập hợp các bạn thi đấu bóng đá.

B là tập hợp các bạn thi đấu cầu lông.

Thì số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông chính là số phần tử của tập hợp A∩B.

Ta có: n(A∪B)=n(A)+n(B)-n(A∩B)

⇒24=16+11-n(A∩B)

⇒n(A∩B)=3

Vậy có 3 bạn vừa thi đấu bóng đá vừa thi đấu cầu lông.

Chú ý:

A∪B)=n(A)+n(B)-n(A∩B)

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 10 KNTT bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, kiến thức trọng tâm toán 10 kết nối tri thức bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, Ôn tập toán 10 kết nối bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Bình luận

Giải bài tập những môn khác