Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

  • A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị
  • B. Theo vị trí của chúng trong câu
  • C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau
  • D. Theo mục đích nói của câu

Câu 2: Dòng nào thể hiện đủ và đúng vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu?

  • A. Thành ngữ chỉ có thể làm vị ngữ trong câu.
  • B. Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ...
  • C. Thành ngữ luôn luôn đảm nhận vai trò chủ ngữ trong câu.
  • D. Thành ngữ chỉ có thể làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ...

Câu 3: Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu phẩy. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 4: Thành ngữ là gì?

  • A. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
  • B. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
  • C. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về trạng ngữ là phát biểu đúng?

  • A. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
  • B. Trạng ngữ là thành phần chính của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
  • C. Trạng ngữ là một biện pháp tu từ, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  • D. Trạng ngữ là một trong số các từ loại của tiếng Việt.

Câu 6: Trạng ngữ là gì?

  • A. Là thành phần chính của câu
  • B. Là thành phần phụ của câu
  • C. Là biện pháp tu từ trong câu
  • D. Là một trong số các loại từ của tiếng Việt

Câu 7: Trạng ngữ trong câu sau là trạng ngữ gì? “Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đinh, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.”

  • A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • C. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích

Câu 8: Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Phụ ngữ
  • D. Cả A và B

Câu 9: Trạng ngữ trong câu sau có ý nghĩa gì?

Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.

(Đặng Thai Mai)

  • A. Chỉ thời gian
  • B. Chỉ nơi chốn
  • C. Chỉ phương tiện
  • D. Chỉ nguyên nhân

Câu 10: Trạng ngữ trong câu sau là trạng ngữ gì? “Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý.”

  • A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • C. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích

Câu 11: Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 12: Thành ngữ khác với tục ngữ ở điểm nào?

  • A. Một bên là đơn vị lời nói, một bên là đơn vị tác phẩm.
  • B. Trong cấu tạo từ có yếu tố “ngữ”.
  • C. Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
  • D. Do từ cấu tạo nên.

Câu 13: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”.

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 14: Tìm và ghép thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) trong bảng dưới đây sao cho phù hợp:

A – Thành ngữ                                         B – Nghĩa của thành ngữ

1. Chết như rạ                                   a. Nhận xét ai làm gì rất nhanh.

2. Mẹ tròn con vuông                       b. Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất nặng.

3. Cầu được ước thấy                       c. Chết rất nhiều

4. Oán nặng thù sâu                         d. Điều mong ước trở thành hiện thực.

5. Nhanh như cắt                              đ. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp.

                             e. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi.

Gợi ý:

  • A. 1 – c, 2 – đ, 3 – d, 4 – b, 5 – a
  • B. 1 – c, 2 – đ, 3 – b, 4 – d, 5 – a
  • C. 1 – a, 2 – đ, 3 – d, 4 – b, 5 – c
  • D. 1 – c, 2 – d, 3 – đ, 4 – b, 5 – a

Câu 15: Trạng ngữ “Trên bốn chòi canh” trong câu “Trên bốn chòi canh, ngục tốt cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa thớt” (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì?

  • A. Thời gian diễn ra hành động được nói đến trong câu
  • B. Mục đích của hành động được nói đến trong câu
  • C. Nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu
  • D. Nguyên nhân diễn ra hành động được nói đến trong câu

Câu 16: Dòng nào là trạng ngữ trong câu “Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào.” (Nam Cao)?

  • A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai
  • B. Khi ấy
  • C. Đầu nó còn để hai trái đào
  • D. Cả A, B, C đều sai

Câu 17: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế thiếu tính khả thi”?

  • A. Đeo nhạc cho mèo
  • B. Đẽo cày giữa đường
  • C. Ếch ngồi đáy giếng
  • D. Thầy bói xem voi

Câu 18: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào từ mùa xuân là trạng ngữ.

a) Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [...].

(Vũ Bằng)

b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.

(Vũ Tú Nam)

c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.

(Vũ Bằng)

d) Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.

(Võ Quảng)

  • A. Câu a
  • B. Câu b
  • C. Câu c
  • D. Câu d

Câu 19: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?

  • A. Vắt cổ chày ra nước
  • B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  • C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
  • D. Lanh chanh như hành không muối

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều