Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Hai loại khác biệt

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Hai loại khác biệt - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ai là người đã thực sự khác biệt?

  • A. Nhân vật “tôi”
  • B. Bạn nữ nhào lộn trong phòng
  • C. Bạn J
  • D. Bạn K

Câu 2: Nhân vật “tôi” trong văn bản Hai loại khác biệt đã quyết định tỏ ra khác biệt bằng cách nào?

  • A. Để kiểu tóc kì quặc
  • B. Làm trò quái đản với trang sức
  • C. Làm trò quái đản với phần trang điểm
  • D. Mặc một bộ trang phục kì dị

Câu 3: Số đông các bạn trong lớp đã tạo ra sự khác biệt bằng cách nào?

  • A. Phát biểu trong lớp dõng dạc, chân thành
  • B. Sử dụng quần áo để biểu lộ cá tính
  • C. Để kiểu tóc kì quặc, làm trò quái đản với trang sức hoặc phấn trang điểm
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 4: Bài tập mà giáo viên giao cho học sinh thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản nổi loạn của bản thân trước nay không được thể hiện trước những người xung quanh
  • B. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản chân thật hơn về bản thân trước những người xung quanh
  • C. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản mà bản thân muốn theo đuổi và trở thành
  • D. Tạo cơ hội để học sinh bộc lộ một phiên bản mà bản thân không yêu thích để hiểu phiên bản đó hơn

Câu 5: Ai là tác giả của văn bản Hai loại khác biệt?

  • A. Giong-mi Mun
  • B. Lạc Thanh
  • C. Anh Thư
  • D. Hà My

Câu 6: Tác giả của văn bản Hai loại khác biệt là người nước nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Nhật Bản
  • C. Hàn Quốc
  • D. Việt Nam

Câu 7: Theo nhân vật “tôi”, sự khác biệt được chia làm mấy loại?

  • A. 2 loại
  • B. 3 loại 
  • C. 4 loại
  • D. 5 loại

Câu 8: Vì sao các bạn học sinh trong lớp ngạc nhiên về J?

  • A. Vì J không hề tỏ ra khác biệt
  • B. Vì bất cứ khi nào J được giáo viên gọi, cậu đều đứng lên trả lời câu hỏi với giọng hoàn toàn chân thành
  • C. Vì J đã chọn loại khác biệt vô nghĩa
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 9: J đã khác biệt như thế nào?

  • A. J khác biệt bằng cách không tạo ra sự khác biệt
  • B. J tỏ ra quái dị
  • C. J hành xử rất mực nghiêm trang, bất cứ khi nào được giáo viên gọi, cậu đều đứng lên trả lời câu hỏi với giọng hoàn toàn chân thành
  • D. J nói nhiều hơn bình thường

Câu 10: Sự khác biệt của J là sự khác biệt...

  • A. Vô nghĩa
  • B. Có ý nghĩa

Câu 11: Sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp là sự khác biệt...

  • A. Vô nghĩa
  • B. Có ý nghĩa

Câu 12: Tác giả của văn bản Hai loại khác biệt đã triển khai văn bản theo cách nào?

  • A. Đi từ thực tế để rút ra điều cần bàn luận
  • B. Nêu điều cần bàn luận trước, sau đó đưa ra bằng chứng từ thực tế để chứng minh

Câu 13: Vì sao tác giả cho rằng sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp là “vô nghĩa”?

  • A. Vì số đông các bạn trong lớp chẳng có gì khác biệt
  • B. Vì sự khác biệt của số đông các bạn không tạo ra được một điều gì có nghĩa
  • C. Vì sự khác biệt của J có ý nghĩa hơn
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Mục đích của việc kể lại câu chuyện ở văn bản là gì?

  • A. Làm cho vấn đề cần bàn luận trở nên gần gũi, sáng rõ hơn
  • B. Giúp văn bản không mang tính chất bình giá nặng nề, câu chuyện làm cho vấn đề bàn luận trở nên gần gũi, nhẹ nhàng
  • C. Để dẫn dắt người đọc đến vấn đề nghị luận
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Muốn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần có những năng lực và phẩm chất nào sau đây?

  • A. Tự tin, dũng cảm, có bản lĩnh
  • B. Tự tin, dũng cảm, liều lĩnh
  • C. Chọn những cách dễ dàng, không tốn chút tâm sức
  • D. Chọn những cách khó khăn, tốn rất nhiều tâm sức

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều