Giáo án lịch sử 6: Bài Sơ lược về môn lịch sử

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Sơ lược về môn lịch sử. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Tuần : 1 Ngày soạn: Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. - Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết . 2.Kĩ năng: - HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát thực tế. - Tìm hiểu và thấy được vài trò của môn lịch sử. 3.Thái độ: - Tìm hiểu nghiên cứu về bộ môn lịch sử. - Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ môn(Giáo dục môi trường) 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip… II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử Giám) 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn. III.PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan,.. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức : 1p 2.-Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 2p 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2p) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau không? Vì sao? - Dự kiến sản phẩm Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau. Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ, nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. - Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học GV gọi học sinh đọc đoạn: ”Con người…lịch sử “ GV : Con người, cây cỏ, loài vật từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay không ? Tại sao ? GV : Em có nhận xét gì về loài người từ thời nguyên thủy đến nay ? GV kết luận : Tất cả mọi vật sinh ra và lớn lên đều có quá trình như vậy . Đó là quá trình phát triển ngoài ý muốn của con người theo trình tự thời gian của tự nhiên và xã hội , đó chính là lịch sử . GV : Vậy theo em lịch sử là gì ? GV : Nhưng ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập lịch sử xã hội loài người ( Từ khi con người xuất hiện cho đến nay ). GV : Vậy Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người ? GV : Làm thế nào để có hiểu biết rộng về xã hội loài người ? GV kết luận : _ Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ . HS: Không, mà phải trải qua quá trình biến đổi theo thời gian ( sinh ra, lớn lên, già yếu ) HS: Đó là quá trình con người phát triển không ngừng. -HS : Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . HS :Lịch sử một con người rất hẹp chỉ diễn ra trong một thời gian nhất định ( sinh ra,lớn lên, già yếu, chết ). _ Lịch sử xã hội loài ngừơi là tất cả loài người sống trên trái đất , là sự thay thế một xã hội cũ bằng một xã hội mới tiến bộ và văn minh hơn . -HS: Cần phải có khoa học , đó là khoa học lịch sử. 1. Lịch sử là gì? -Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ, không kể thời gian ngắn hay dài. _ Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ .  Vậy học lịch sử để làm gì ? Chúng ta sang phần 2. GV hướng dẫn HS xem hình : “Một lớp học ở trường làng xưa”.  HS thảo luận nhóm : So sánh lớp học ở trường làng xưa và lớp học hiện nay có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ? GV kết luận : Như vậy mỗi con người, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có sự thay đổi theo thời gian mà chủ yếu là do con người tạo nên . GV: Theo em, chúng ta cần biết những đổi thay đó không ? Tại sao có những đổi thay đó ? GV : Vậy cuộc sống mà chúng ta có ngày hôm nay có liên quan đến ai và những sự việc gì? GV sơ kết: Tất cả những việc làm của chúng ta, của tổ tiên, của cha ông và của cả loài người trong quá khứ chính là lịch sử. GV : Vậy học lịch sử để làm gì và việc đó cần thiết như thế nào ? HS: ( đại diện nhóm trình bày kết quả ) - Khung cảnh lớp học, bàn ghế có sự khác nhau, sở dĩ có sự khác đó là vì xã hội loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn. HS : Rất cần, vì tất cả không phải tự nhiên mà thay đổi, do đó chúng ta cần tìm hiểu để biết và quý trọng. HS : Do những việc làm của cha ông cha ta tạo nên. HS : Học lịch sử giúp ta hiểu cội nguồn giữ nước _ Học lịch sử giúp ta hiểu cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của người xưa trong quá trình dựng nước và giữ nước. _ Nhờ học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng, gìn giữ những gì mà tổ tiên ta để lại _ Rút ra bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử, chúng ta sang phần 3. GV : Đặc điểm của bộ môn lịch sử là sự kiện lịch sử đã xảy ra không diễn lại được, không thể làm thí nghiệm như các môn khoa học khác. Cho nên lịch sử phải dựa vào các dữ kiện là chủ yếu để khôi phục lại bộ mặt chân thật của quá khứ. GV cho HS xem hình : Bia tiến sĩ Văn Miếu- Quốc Tử Giám . GV : Bia tiến sĩ đựơc làm bằng gì ? GV : Đó là tư liệu hiện vật, đó là đồ vật của người xưa để lại . GV : Trên bia ghi gì ? GV : Dựa vào những ghi chép trên bia mà chúng ta biết thêm công trạng của các tiến sĩ. *GD môi trường:Tư liệu hiện vật tìm được ở đâu?chúngta phải có ý thức như thế nào để bảo vệ tư liệu này? GV : Các em có thể kể lại các tư liệu mà em biết ? GV : Tóm lại có mấy loại tư liệu giúp chúng ta dựng lại lịch sử ? GV tích hợp: Các di tích, đồ vật người xưa còn giữ lại được ,đâ là nguồn tư liệu chân thật dể khôi phục và dựng lại lịch sử. Do đó chúng ta cần đấu tranh chống các hành động phá hủy và tôn tạo “hiện đại hóa” các di tích lịch sử. (HS : Đó là bia đá ) HS : Ghi tên, tuổi, năm sinh, năm đỗ của các tiến sĩ . HS:Tìm đươc ở trong lòng đất hay ở trện mặt đất.Phải biết giữ gìn và chống các hành động phá huỷ nó. HS : Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ,Thánh Gióng. Giáo viên cho học sinh kể tóm tắt về truyện Thánh Gióng… ( Trong lịch sử cha ông ta luôn phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm để duy trì cuộc sống và giữ gìn độc lập dân tộc. Đây là những câu truyện truyền thuyết được lưu từ đời này – đời khác, sử học gọi là truyền miệng). HS : Dựa vào 3 loại tư liệu: Tư liệu truyền miệng, Tư liệu hiện vật, Tư liệu chữ viết. 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. Dựa vào 3 loại tư liệu: + Tư liệu truyền miệng + Tư liệu hiện vật + Tư liệu chữ viết HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Câu 1. Lịch sử là A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại. C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống. Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây? A. Số liệu. B.Tư liệu. C. Sử liệu. D.Tài liệu. Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay. B. qúa khứ của con người và xã hội loài người. C. toàn bộ hoạt động của con người. D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay. Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì? A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử. B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người. C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử. D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử. Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào? A.Truyền miệng . B. Chữ viết. D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên. Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ? A. Nhờ có tên tiến sĩ. B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại. C. Nhờ nghiên cứu khoa học . D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ. + Phần tự luận Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A B B C A D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Tìm và sưu tầm những hình ảnh, câu chuyện liên quan đến tư liệu bài học HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học * Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài, chú ý phần 1, 2. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án lịch sử 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án lịch sử 6 hai cột bài Sơ lược về môn lịch sử, giáo án chi tiết lịch sử 6 bài Sơ lược về môn lịch sửc, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Sơ lược về môn lịch sử, giáo án 5 bước lịch sử 6 bài Sơ lược về môn lịch sử, giáo án 5 hoạt động lịch sử 6 Sơ lược về môn lịch sử

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều