Giáo án lịch sử 6: Bài Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Tuần : 14 Ngày soạn: Tiết PPCT: 14 Ngày dạy: Bài 13 : ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT – TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang tuy còn sơ khai. - HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: quan sát tranh ảnh,công cụ,nhận xét,so sánh tìm hiểu về đời sống của cha ông ta ngày trước. - HS thực hiện thành thạo: nêu được những điểm nổi bật về đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang. 3.Thái độ: - Thói quen: quan sát tranh ảnh,công cụ,nhận xét,so sánh tìm hiểu về đời sống của cha ông ta ngày trước. - Tính cách: tự hào về cha ông ta ngày trước; yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh, nhận xét,đánh giá,… 6.Tích hợp GDANQP: Chế tác ra các loại trang bị để phòng vệ.. II.PHƯƠNG PHÁP : -Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, .. III Chuẩn bị: 1-GV: tranh ảnh về văn hóa Đông sơn 2-HS:Xem các hình ở SGK,tập ghi bài,VBTLS. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 2-Kiểm tra bài cũ:4 phút ?Nhà nước Văn Lang được thành lập vào thời gian nào?Do ai đứng đầu?Đóng đô ở đâu?(10 đ) TL:Nhà nước Văn Lang được thành lập vào TK VII TCN.Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã hợp nhất các bộ lạc khác lại thành 1 nước:Văn Lang.Nhà nước Văn Lang do vua Hùng Vương đứng đầu,đóng đô ở Văn Lang (Bạch Hạc-Phú Thọ). GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử GVđặt câu hỏi : đưa hình ảnh về kinh tế - xã hội của một số bộ lạc Em hãy nhận xét về kinh tế - xã hội của bộ lạc GV nhận xét , đi vào bài mới Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế –xã hội phát triển trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc . Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc sống của người dân Văn Lang như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang tuy còn sơ khai. - HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học GV:Văn Lang là 1 nước nông nghiệp,vì người dân lạc việt lúc bấy giờ đã biết trồng lúa nước và lúa nương, tuỳ theo điều kiện sống của họ. *Giáo dục môi trường: Những điều kiện tự nhiên như thế nào làm cho kinh tế nông nghiệp của người Văn Lang phát triển? Chúng ta phải có ý thức như thế nào để giữ gìn cổ vật văn hóa của dân tộc. (Đất đai màu mỡ……) GV hướng dẫn HS quan sát công cụ lao động ở H33-H34, Bài 11 SGK/34 (hoặc cho HS xem công cụ phục chế:Lưỡi Cày đồng,lưỡi liềm đồng ) ?Người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì? GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ: ? So sánh với công cụ sản xuất ở thời Hoà Bình-Bắc Sơn? - *GV giải thích:Như vậy ở thời Hoà Bình –Bắc Sơn công cụ xới đất để trồng trọt là lưỡi cuốc đá.Chính vì thế mà năng suất lao động chưa cao.Đến thời Văn Lang con người đã biết dùng lưỡi cày bằng đồng để xới đất,chính vì thế mà năng suất lao động cao hơn và đây cũng là 1 bước tiến dài trong quá trình lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. ? Trong nông nghiệp,cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề gì? ? Họ biết trồng những loại cây gì?Và chăn nuôi những động vật nào? GV:Với công cụ bằng đồng ,nghề nông trồng lúa ở Văn Lang đã có những bước tiến mới.Họ biết trồng trọt –chăn nuôi trâu bò để cày,bừa,kéo…và cây lúa đã trở thành cây lương thực chính,từ đây cuộc sống của họ rất ổn định và tạo điều kiện cho các nghề thủ công phát triển. ? Người Văn Lang đã biết làm các nghề thủ công nào? *Trực quan: ?Quan sát hình 36 SGK em có nhận xét gì?Nó có thể dùng để làm gì?Việc làm ra chiếc thạp đồng như vậy chứng tỏ điều gì? ?Trống đồng có mấy bộ phận.Theo em người Việt cổ dùng trống đồng vào những việc gì?(Quan sát hình 37) ?Quan sát hình 38 :hình trang trí trên trống đồng thể hiện điều gì? GV cho HS xem H36,H37,H38 SGK/38. ? Qua các hình trên,em thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? ? Kĩ thuật luyện kim được phát triển như thế nào? ? Họ đã làm được những loại đồ đồng nào?Trong số đó loại nào thể hiện rõ nhất về trình độ và tài năng của họ? GV treo tranh hoa văn trống đồng và cho hS quan sát và mô tả. GV sơ kết:Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang,kĩ thuật đúc đồng của họ đã đạt đến 1 trình độ rất điêu luyện,được xem là hiện vật tiêu biểu cho trí tue, tài năng,tính thẩm mĩ của người thợ lúc bấy giờ.Bởi gì thạp đồng hay trống đồng rất khó đúc,trên mặt trống đồng có nhiều hoa văn to,đẹp,do quá trình đúc mà có,chứ không phải do con người khắc lên. ? Ngoài việc đúc đồng đạt đến 1 trình độ cao thì họ còn biết làm nghề gì nữa? ? Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã nói lên điều gì ?(Gìanh cho HS khá giỏi). Tích hợp GDANQP: Ngoài chế tạo công cụ ra , người dân nơi đây chế tạo ra các loại công cụ nào để phòng vệ? -HS lắng nghe -HS trả lời -HS quan sát -HS trả lời (Công cụ xới đất của họ bằng lưỡi cày đồng.) -Đại diện nhóm trả lời (Ở thời Hoà Bình-Bắc Sơn công cụ xới đất của họ là lưỡi cuốc đá,năng suất lao động chưa cao.) -HS lắng nghe -HS trả lời (Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.) -HS trả lời (Ngoài cây lúa, họ còn biết trồng khoai,đậu,cà,bầu,bí,Chuối,cam.. -Chăn nuôi gia súc:Trâu,bò,chó, lợn . Gia cầm:Ga, vịt ……) .Ngoài ra họ còn biết đánh bắt cá và chăn tằm. -HS lắng nghe -HS trả lời (Làm gốm, dệt vải,làm nhà ở, đóng thuyền .) -HS quan sát, trả lời câu hỏi.. (Trang trí hoa văn rất phong phú,dùng để đựng vật phẩm trong gia đình ,nhưng khi chủ nhân chết ,nó trở thành chiếc quan tài.Thạp đồng là niềm tự hào của nghề đúc đồng và của văn hóa Việt Nam .) -HS trả lời (-Có 3 bộ phận:Mặt trống,tang trống ,thân trống. -Sử dụng trong các lễ nghi nông nghiệp ,cầu mưa thuận gió hòa,mùa màng sinh sôi nảy nở,cũng như trong các dịp hội hè ,vui chơi,múa hát….Nó cũng là vật tượng trưng cho quyền uy của các tù trưởng ,thủ lĩnh,được dùng để tập hợp quần chúng,chỉ huy chiến đấu và là vật dùng để trao đổi hàng hóa,hoặc để chôn theo người chết.) -HS trả lời (Người Việt cổ đã đóng được thuyền .Trên thuyền có người đội mũ lông chum,tay cầm cung tên ,giáo mác như đang trong tư thế chiến đấu chống ngoại xâm,bảo vệ đất đai ,mùa màng và cuộc sống của mình.Cành 2 người đang giã gạo,một nam một nữ thể hiện vai trò của người phụ nữ đã được khẳng định trong lao động. -Hình trang trí trên trống đồng nói lên đời sống của người Việt cổ .Đó là đời sống của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu.) (Nghề luyện kim.) (Được chuyên môn hoá.) -HS trả lời (Lưỡicày,cuốc,liềm,dao.giáo…Đặc biệt là thạp đồng và trống đồng.) -HS quan sát, chú ý lắng nghe.. -HS trả lời (Họ còn biết nghề rèn sắt.) -HS trả lời (Đây là thời kì đồ đồng và thuật luyện kim rất phát triển.Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trong và ngoài nước đã chứng tỏ có sự trao đổi lưu hành trong và ngoài nước.) 1-Nông nghiệp và các nghề thủ công: a-Nông nghiệp: .Họ biết trồng trọt và chăn nuôi. b-Các nghề thủ công. .Họ biết làm đồ gốm,dệt vải, làm nhà ở,đóng thuyền. .Nghề luyện kim được chuyên môn hoá. .Họ còn đúc được thạp đồng và trống đồng. .Họ còn biết nghề rèn sắt. GV trong nông nghiệp,các nghề thủ công phát triển.Vậy về đời sống vật chất của họ ra sao? Chúng ta sang phần 2. ? Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì ? GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề sau: (2 phút)(*Gíao dục môi trường) Nhóm 1:Nơi ở của người Văn Lang như thế nào?Họ dùng vật liệu gì để làm nhà?Tại sao họ phải ở nhà sàn? Nhóm 2:Người Văn Lang đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì?Tại sao? Nhóm 3:Thức ăn chủ yếu hàng ngày của người Văn Lang là gì? (Trong bửa ăn họ dùng cái gì để ăn) Nhóm 4:Người Văn Lang mặc đồ như thế nào?Trong những ngày lễ hội họ ăn mặc ra sao? -sau đó GV cho các nhóm nhận xét và bổ sung. * Năng lực hình thành: vấn đáp thảo luận, nhận xét, tự học.. -HS chú ý lắng nghe -HS trả lời (An,mặc,ở và đi lại .) - HS: Đại diện nhóm lần lượt trả lời, 2-Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao? .Họ ở nhà sàn. .Đi lại chủ yếu bằng thuyền, hoặc voi, ngựa. .Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ với rau, cà, thịt, cá. .Nam mình trần, đi chân đất,đóng khố. .Nữ mặc váy, có yếm che, tóc cắt ngắn hay tết đuôi sam. GV đời sống vật chất của họ còn thấp,đơn giản,nhưng cũng rất đa dạng và phong phú.Còn về đời sống tinh thần của họ ra sao ? Chúng ta sang phần 3. ? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp? GV:Chính vì chưa có sự phân biệt sâu sắc giữa các tầng lớp,cho nên những ngày lễ hội,được mùa họ thường tổ chức vui chơi. ? Sau những ngày lao động mệt nhọc,cư dân Văn Lang thường làm gì? GV:Cư dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội và rất thích ca hát,nhảy múa,tổ chức các trò chơi như đua thuyền,đấu vật, Giã gạo….. ? Nhạc cụ thường dùng của cư dân Văn Lang là gì? GV treo tranh hoa văn trống đồng. ? Truyện trầu cau và bánh giầy,bánh chưng cho ta biết người thời Văn Lang có những tục gì? (Lễ tết ,lễ hỏi…) *Liên hệ thực tế. -Ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì phong tục của thời Văn Lang về lễ tết, lễ hỏi… *Gíao dục thái độ : -Sự tồn tại của quốc gia Văn Lang có ý nghĩa như thế nào? * Năng lực hình thành : vấn đáp, nhận xét, tự học. -HS chú ý lắng nghe -HS trả lời (Chia thành nhiều tầng lớp khác nhau. Vua quan. Nông dân tự do. Nô tỳ. .Tuy vậy sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc.) -HS chú ý lắng nghe (Họ thường tổ chức lễ hội vui chơi lẫn nhau.) -HS chú ý lắng nghe -HS trả lời (Trống đồng,chiêng,khèn.) -HS quan sát, nhận xét. (Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang,trên mặt trống đồng có nhiều hoa văn thể hiện cảnh sinh hoạt về đời sống vật chất-tinh thần của cư dân Văn Lang.Chính giữa trống đồng là ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho mặt trời (lúc đó cư dân Văn Lang thờ thần Mặt Trời) .Trống đồng được coi là trống sấm,người ta đánh trống để cầu mưa thuận, gió hoà,trong những ngày lễ hội,được mùa… -HS trả lời (Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc ,ý thức về cội nguồn –cơ sở của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc sau này .) 3-Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Vua quan. Nông dân tự do. Nô tỳ. .Họ thường tổ chức lễ hội vui chơi ca hát. .Nhạc cụ: Trống đồng,khèn,chiêng. .Có tục nhuộm răng ăn trầu và thờ cúng các vị thần. .Đời sống vật chất,đời sống tinh thần tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Câu 1:Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất,đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn, mặc, đi lại và tín ngưỡng?(Nhận biết) Câu 2:Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các yếu tố nào sau đây(Thông hiểu) a-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng. b-Thông qua lễ hội, họ gần gũi nhau hơn. c-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau chống kẽ thù xâm lược. d-Cả 3 yếu tố trên.(x) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì phong tục, tập quán gì ?(Vận dụng) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về một số lễ hội xưa +Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài chú ý phần 2, phần 3. + Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài 14: NƯỚC ÂU LẠC. Câu 1:Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? Câu 2:Nước Âu Lạc ra đời như thế nào? Câu 3:Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án lịch sử 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án lịch sử 6 ba cột bài Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang, giáo án chi tiết lịch sử 6 bài Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang, giáo án 5 bước lịch sử 6 bài Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang, giáo án 5 hoạt động lịch sử 6 Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo