Giải vở BT vật lí 6 bài: Máy cơ đơn giản

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Máy cơ đơn giản. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

I - KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG

2. Thí nghiệm

C1. Từ kết quả thí nghiệm, ta nhận thấy: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.

3. Rút ra kết luận

C2. Khi kéo vật lên theo phương thắng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (bao hàm cả từ "lớn hơn") trọng lượng của vật.

C3. + Lực kéo phải ít nhất bằng trọng lượng của vật cho nên những vật có khối lượng lớn nhiều mà sức người bình thường thì có hạn nên có thể không kéo nổi vật lên được.

+ Tư thế đứng để kéo không thuận lợi (dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể, ...).

II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

C4. a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.

b) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.

C5. Nếu khối lượng của ống bêtông là 200kg và lực kéo của mỗi người trong hình 13.2 là 400N thì những người này không thể kéo được ống bêtông lên.

Vì: Lực kéo tổng cộng của 4 người là: 400.4 = 1600 (N).

Trọng lượng của ống bêtông là: P = l0m = 10.200 = 2000 (N).

Ta thấy lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật (1600N < 2000N) nên 4 người không thể kéo bêtông thẳng lên được.

C6. 

- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh.

- Xà beng: để bẩy những vật nặng.

- Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ của trường để kéo lá cờ lên cao.

- Mặt phẳng nghiêng: lăn bằng tay một thùng phi nặng trên tấm vấn từ mặt đường lên xe tải bằng mặt phẳng nghiêng.

Ghi nhớ:

- Để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

- Các loại máy cơ đơn giản thường dùng: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc, ...

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Bài tập trong SBT

13.1. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?

A. F < 20N.

B. F = 20N.

C. 20N < F < 200N.

D. F = 200N.

13.2. Hãy đánh dấu vào những hình vẽ có máy cơ đơn giản H.13.1.

 

Đáp án bài tập trang 46-47 vbt vật lí 6

Đáp án bài tập trang 46-47 vbt vật lí 6

13.3. Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây?

a. đưa thùng hàng lên ô tô tải

b. đưa xô vữa lên cao

c. kéo thùng nước từ giếng lên

2. Bài tập bổ sung

13.a. Để kéo trực tiếp một thùng vữa có khối lượng 25 kg từ dưới đất lên cao (hình 13.2), người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?

A. F < 25N.

B. 25N < F < 250N.

C. F = 250N.

D. F > 250N.

13.b. Hãy cho biết lực kế trong hình 13.3 đang được dùng để đo những lực nào trong số các lực sau:

A. Lực kéo vật lên trực tiếp.

B. Lực kéo vật qua ròng rọc.

C. Trọng lượng của vật.

D. Lực kéo vật qua đòn bẩy.

13.c. Điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc đều được gọi chung là .....................

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bt, hướng dẫn giải vbt lí 6, vở bài tập lí 6, giải vbt lí 6 bài Máy cơ đơn giản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều