Giải vở BT vật lí 6 bài: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.
A. Học theo SGK
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ
C1. Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ.
C2. Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN. Ví dụ:
ĐCNN của lực kế ở nhóm em là: 0,5 (N).
GHĐ của lực kế ở nhóm em là: 20 (N).
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực.
C3. Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
2. Thực hành đo lực.
C4. Trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa vật lí 6 mà em đo được là 14,5 (N). Số liệu mà các bạn khác trong nhóm đo được nằm trong phạm vi từ 13,5 (N) đến 15,0 (N).
C5. Khi đo, phải cầm lực kế ở tư thế thẳng đứng. Đó là vì trọng lượng, tức là lực cần đo, có phương thẳng đứng.
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6. a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N.
b. Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10N.
IV. VẬN DỤNG
C7. Thực chất "cân bỏ túi" là một lực kế lò xo. Trên các cân bỏ túi người ta không chia độ theo Niuton mà lại chia độ theo kilôgam giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật có hệ thức P = 10.m.
C9. Khối lượng của xe tải là: 3,2 t = 3200 kg.
Trọng lượng của xe tải là: P =10.m = 10.3200 = 32000 N.
Ghi nhớ:
- Lực kế dùng để đo các loại lực.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10.m, trong đó: P là trọng lượng (N), m là khối lượng (kg).
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận