Giải VBT toán 5 cánh diều bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Giải chi tiết VBT Toán 5 cánh diều bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 82. ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
Bài tập 1 trang 93 vbt toán 5 tập 2 cd
a) Đọc các số tự nhiên sau:
731 986:
5 392 107:
699 540 001:
10 002 000:
b) Viết các số tự nhiên sau:
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn:
Hai mươi mốt tỉ:
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
700 807; 200 123 460
e) Viết số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:
Giải chi tiết:
a) 731 986: Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu
5 392 107: Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy
699 540 001: Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một
10 002 000: Mười triệu không trăm linh hai nghìn
b) Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: 83 400 000
Hai mươi mốt tỉ: 21 000 000 000
c) 700 807 = 700 000 + 800 + 7
200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60
d)
Bài tập 2 trang 94 vbt toán 5 tập 2
a) > < = ?
92 504…103 600
28 906…28 809
5 500 500…5 050 555
50 140…63 140
620 300…307 300
3 200 000…3,2 triệu
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6 066 060 6 606 060 606 060 666 060
Giải chi tiết:
a) 92 504 < 103 600
28 906 > 28 809
5 500 500 > 5 050 555
50 140 < 63 140
620 300 > 307 300
3 200 000 = 3,2 triệu
b) 606 060; 666 060; 6 066 060; 6 606 060
Bài tập 3 trang 94 vbt toán 5 tập 2 cd
a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.
b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Giải chi tiết:
a) 12 345 678: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn: 12 350 000
Làm tròn đến hàng trăm nghìn: 12 300 000
Bài tập 4 trang 95 vbt toán 5 tập 2 cd
Đặt tính rồi tính:
a) 487 319 + 82 623
b) 108 376 - 9 157
c) 7 142 x 31
d) 57 252 : 52
Giải chi tiết:
a) 487 319 + 82 623 = 569 942
b) 108 376 - 9 157 = 99 219
c) 7 142 x 31 = 221 402
d) 57 252 : 52 = 1101
Bài tập 5 trang 95 vbt toán 5 tập 2 cd
Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó
thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu):
81 + (4 + 5) × 3 = 108 | T |
10 000 - (2 750 - 750) × 4 | … |
(800 + 600 - 150) : 5 × 10 | … |
350 : 7 - 125 : 5 | … |
98 + 40 : 2 : (2 × 5) | … |
Giải chi tiết:
81 + (4 + 5) × 3 = 108 | T |
10 000 - (2 750 - 750) × 4 | H |
(800 + 600 - 150) : 5 × 10 | Ổ |
350 : 7 - 125 : 5 | C |
98 + 40 : 2 : (2 × 5) | H |
2 500 - (300 - 50 × 2) | U |
Tên quần đảo đó là: THỔ CHU
Bài tập 6 trang 96 vbt toán 5 tập 2 cd
Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước.
a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?
b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.
Giải chi tiết:
a) Xưởng đó sản xuất được số giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu là:
17 x 850 = 14 450 (kg)
b) Hỏi xưởng đó tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước từ 20 tấn giấy phế liệu.
Bài tập 7 trang 96 vbt toán 5 tập 2 cd
Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu quả chanh?
Giải chi tiết:
Số chanh trong mỗi hộp lúc sau là:
90 : 3 = 30 (quả)
Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu là:
30 + 9 = 39 (quả)
Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu là:
30 – 12 = 18 (quả)
Số chanh trong hộp thứ hai lúc đầu là:
90 – 39 – 18 = 33 (quả)
Đáp số: Hộp thứ nhất: 39 quả; Hộp thứ hai: 33 quả; Hộp thứ ba: 18 quả.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 cánh diều , Giải VBT Toán 5 CD, Giải VBT Toán 5 bài 82: Ôn tập về số tự nhiên
Bình luận