Đáp án Toán 5 Cánh diều bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Đáp án bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 5 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 82. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1 trang 84 toán 5 tập 2 CD
a) Đọc các số tự nhiên sau:
b) Viết các số tự nhiên sau:
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:
Giải nhanh:
a)
Số tự nhiên | Đọc |
731 986 | Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu. |
5 392 107 | Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy. |
699 540 001 | Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một. |
10 002 000 | Mười triệu không trăm linh hai nghìn. |
b)
Số tự nhiên | Viết |
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn | 83 400 000 |
Hai mươi mốt tỉ | 21 000 000 000 |
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số chẵn là: 731 986, 10 002 000.
Trong các số tự nhiên ở câu a, số lẻ là: 5 392 107, 699 540 001.
d) 700 807 = 700 000 + 800 + 7
Đọc: 700 807 gồm 7 trăm nghìn 8 trăm 7 đơn vị.
200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60
Đọc: 200 123 460 gồm 2 trăm triệu 1 trăm nghìn 2 chục nghìn 3 nghìn 4 trăm 6 chục.
e)
Bài 2 trang 84 toán 5 tập 2 CD
a) > < = ?
92 504 ? 103 600 | 50 140 ? 63 140 |
28 906 ? 28 809 | 620 300 ? 307 300 |
5 500 500 ? 5 050 555 | 3 200 000 ? 3,2 triệu |
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự bé đến lớn:
Giải nhanh:
a)
92 504 < 103 600 | 50 140 < 63 140 |
28 906 > 28 809 | 620 300 > 307 300 |
5 500 500 > 5 050 555 | 3 200 000 = 3,2 triệu |
b) Sắp xếp các số theo thứ tự bé đến lớn như sau:
606 060, 666 060, 6 066 060, 6 606 060.
Bài 3 trang 85 toán 5 tập 2 CD
a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.
b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Gợi ý:
a) Số có 8 chữ số là: 72 986 531 - gồm 7 chục triệu, 2 triệu, 9 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 3 chục và 1 đơn vị.
b) Làm tròn số trên đến hàng chục nghìn: 72 990 000.
Làm tròn số trên đến hàng trăm nghìn: 73 000 000.
Bài 4 trang 85 toán 5 tập 2 CD
Đặt tính rồi tính:
a) 487 319 + 82 623 c) 7 142 x 31 | b) 108 376 – 9 157 d) 57 252 : 52 |
Giải nhanh:
Tính như sau:
![](/sites/default/files/ck5/2024-08/18/image_b7e66a84ec0.png)
Bài 5 trang 85 toán 5 tập 2 CD
Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu):
Giải nhanh:
81 + (4 + 5) x 3 = 108 | T |
10 000 – (2 750 – 750) x 4 = 2 000 | H |
(800 + 600 – 150) : 5 x 10 = 2 500 | O |
350 : 7 – 125 : 5 = 25 | C |
98 + 40 : 2 : (2 x 5) = 100 | H |
2 500 – (300 – 50 x 2) = 2 300 | U |
Bài 6 trang 85 toán 5 tập 2 CD
Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 100 tấn nước.
a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?
b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.
Giải nhanh:
a) Khối lượng giấy tái chế xưởng đó sản xuất được là:
850 x 17 = 14 450 (kg)
b) Xưởng đó tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước khi sản xuất giấy tái chế từ 20 tấn giấy phế liệu?…
Bài 7 trang 85 toán 5 tập 2 CD
Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu 9 quả chanh từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu quả chanh?
Giải nhanh:
Các hộp có số chanh bằng nhau tương ứng với 30 quả chanh mỗi hộp.
Ban đầu của hộp thứ ba có số chanh là:
30 – 12 = 18 (quả)
Ban đầu của hộp thứ hai có số chanh là:
30 – 9 = 21 (quả)
Ban đầu của hộp thứ nhất có số chanh là:
90 – 18 – 21 = 51 (quả)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận