Đáp án Toán 5 Cánh diều bài 66: Luyện tập

Đáp án bài 66: Luyện tập. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 5 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 66. LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 46 toán 5 tập 2 CD

Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm

b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m

c) a = dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm

Giải nhanh:

a) Hình hộp chữ nhật có tsshể tích là:

8 x 6 x 6 = 288 (cm3)

b) Hình hộp chữ nhật có thể tích là:

1,5 x 0,8 x 0,5 = 0,6 (cm3)

c) Hình hộp chữ nhật có thể tích là:

x 2 x 0,6 = 3 (dm3)

Bài 2 trang 46 toán 5 tập 2 CD

Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Tìm độ dài cạnh còn lại:

        

Giải nhanh:

Cạnh chưa biết của hình hộp chữ nhật màu xanh có độ dài là:

280 : 8 : 5 = 7 (cm)

Cạnh chưa biết của hình hộp chữ nhật màu hồng có độ dài là:

280 : 2 : 10 = 14 (cm)

Bài 3 trang 46 toán 5 tập 2 CD

Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.

a) Tính thể tích khối đá đó.

b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không?

Giải nhanh:

a) Khối đá có thể tích là:

2,5 x 1,6 x 1,2 = 4,8 (m3)

b) Khối đá đó có khối lượng là:

2,7 x 4,8 = 12,96 (tấn)

Vậy xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá trên.

Bài 4 trang 46 toán 5 tập 2 CD

Tính thể tích của mỗi hình sau:

Giải nhanh:

Hình A:

Hình lập phương (1) có thể tích là:

 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

Hình hộp chữ nhật (2) có thể tích là:

5 x 4 x 6 = 120 (cm3)

Hình A có thể tích là:

27 + 120 = 147 (cm3)

Hình B:

Hình lập phương (1) có thể tích là:

6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

Hình hộp chữ nhật (2) có thể tích là:

11 x 9 x 2 = 198 (cm3)

Hình C:

Hình hộp chữ nhật (1) có thể tích là:

15 x 3 x 3 = 135 (cm3)

Hình hộp chữ nhật (2) và (3) có thể tích là:

7 x 4 x 3 = 84 (cm3)

Hình C có thể tích là:

135 + 2 x 84 = 303 (cm3)

Bài 5 trang 47 toán 5 tập 2 CD

Quan sát hình vẽ:

a) Tính thể tích viên đá:

b) Tính thể tích quả cà chua:

c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:

Giải nhanh:

a) Trước khi cho viên đá, thể tích nước là:

10 x 10 x 5 = 500 (cm3)

Sau khi cho viên đá, thể tích nước là:

10 x 10 x 8 = 800 (cm3)

Viên đá có thể tích là:

800 – 500 = 300 (cm3)

b) Khi có cà chua, thể tích nước là:

15 x 10 x 11 = 1 650 (cm3)

Khi không có cà chua, thể tích nước là:

15 x 10 x 10 = 1 500 (cm3)

Quả cà chua có thể tích là:

1 650 – 1 500 = 150 (cm3)

c) 

Thể tích của một quả bóng và một viên bi là bao nhiêu ?

Thể tích của 1 quả bóng và bốn viên bi là bao nhiêu ? 

Bài 6 trang 47 toán 5 tập 2 CD

Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm.

a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi để mua đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?

Giải nhanh:

a) Thùng xăng có thể chứa tối đa lượng xăng là:

7 x 4 x 2,5 = 70 (dm3

Đổi 70 dm3 = 70 lít

b) Khi mua đầy thùng xăng, số tiền cần phải trả là:

22 600 x 70 = 1 582 000 (đồng)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác