Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài Ôn tập chủ đề 2

Giải siêu nhanh Bài Ôn tập chủ đề 2 sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Mô tả các hiện tượng xảy ra khi:

a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm dựng dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein.

Trả lời:

a) Quỳ tím chuyển đỏ.

b) Dung dịch chuyển từ không màu sang màu hồng.

Câu 2: Chỉ dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau:

a) Dung dịch NaCl, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgCl2.

b) Dung dịch Na2SO4, dung dịch FeCl2, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgSO4.

Trả lời:

a) 

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

  •  Không hiện tượng $\rightarrow $ NaCl.

  •  Xuất hiện kết tủa trắng $\rightarrow $ MgCl2:

MgCl2 + 2NaOH $\rightarrow $ Mg(OH)2↓ + 2NaCl

  •  Xuất hiện kết tủa xanh $\rightarrow $ CuSO4:

CuSO4 + 2NaOH $\rightarrow $ Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) 

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

  •  Không hiện tượng $\rightarrow $ Na2SO4.

  •  Xuất hiện kết tủa trắng $\rightarrow $ MgSO4.

MgSO4 + 2NaOH $\rightarrow $ Mg(OH)2↓ + Na2SO4

  •  Xuất hiện kết tủa xanh $\rightarrow $ CuSO4:

CuSO4 + 2NaOH $\rightarrow $ Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

  •  Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ $\rightarrow $ FeCl2:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

4Fe(OH)2↓ + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Câu 3: Có các muối: BaCO3, CuCl2, MgSO4. Hãy cho biết muối nào có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid.

c) Base phản ứng với dung dịch acid.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Trả lời:

a) BaCO3.

Ba(OH)2 + CO$\rightarrow $ BaCO3↓ + H2O.

b) CuCl2, MgSO4.

CuO + 2HCl $\rightarrow $ CuCl2 + H2O

MgO + H2SO4 $\rightarrow $ MgSO4 + H2O

c) CuCl2, MgSO4.

Cu(OH)2 + 2HCl $\rightarrow $ CuCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 $\rightarrow $ MgSO4 + 2H2O

Câu 4: Sodium sulfite được xem là hoá chất công nghiệp. Nó được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuộc da, dệt, nhuộm, …

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo sodium sulfite từ sulfur dioxide.

b) Từ phương trình hóa học trên, tính thể tích sulfur dioxide (đkc) để tạo ra 1,26 gam sodium sulfide.

Trả lời:

a) 

SO2 + 2NaOH $\rightarrow $ Na2SO3 + H2O

b) 

$n_{Na_{2}SO_{3}}$=$\frac{1,26}{126}$ =0,01 (mol)

⇒$n_{SO_{2}}$=$n_{Na_{2}SO_{3}}$=0,01 mol

=>$V_{SO_{2}}$=0,01×24,79=0,2479 (l)

Câu 5: Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày:

Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a) Giữa sữa và cam, loại nào có tính acid mạnh hơn?

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn?

c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)?

d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

Trả lời:

a) Cam.

b) Dung dịch làm sạch bồn rửa.

c) Nước.

d) Pin.

e) Dung dịch làm sạch bồn rửa.

Câu 6: Một số vật dụng bằng nhôm lúc còn mới có vẻ sáng bóng. Sau một thời gian, ta thấy lớp sáng bóng bị mờ đi. Hãy giải thích bằng phương trình hoá học.

Trả lời:

Do lớp nhôm phía ngoài vật dụng phản ứng với oxygen có trong không khí.

4Al + 3O2 $\rightarrow $ 2Al2O3

Câu 7: Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu, ... Tìm hiểu qua sách, báo và internet, hãy cho biết tro bếp có chứa nguyên tố dinh dưỡng nào (đa lượng, trung lượng, vi lượng).

Trả lời:

Potassium (kali, K), là nguyên tố đa lượng.

Câu 8: Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% potassium chloride, 15% còn lại là các chất không chứa potassium. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này.

Trả lời:

Giả sử có 100 gam phân kali.

⇒ Khối lượng potassium chloride: 85 gam.

⇒$n_{KCl}$=$\frac{85}{74,5}$=$\frac{170}{149}$(mol)

Bảo toàn nguyên tố K:

$n_{H_{2}O}$=12.$n_{KCl}$=$\frac{1}{2}.\frac{170}{149}$=$\frac{85}{149}$(mol)

Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali:

$\frac{\frac{85}{149}.94}{100}$.100=53,62%

Câu 9: Magnesium chloride có nhiều ứng dụng trong y tế như: bào chế thuốc điều trị các bệnh về da, nhuận tràng…

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo magnesium chloride từ magnesium oxide.

b) Cho 8 gam magnesium oxide tác dụng hết với dung dịch HCl 2 M. Tính khối lượng magnesium chloride thu được và thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng.

Trả lời: 

a) 

MgO + 2HCl $\rightarrow $ MgCl2 + H2O

Tỉ lệ phản ứng: 1 : 2 : 1 : 1

b)

$n_{MgO}$=$\frac{8}{40}$=0,2(mol)

⇒$n_{MgCl_{2}}$=$n_{MgO}$=0,2(mol) => $n_{MgCl_{2}}$=0,2.95=19(gam)

⇒$n_{HCl}$=2.$n_{MgO}$=0,4(mol) => $V_{HCl}$=$\frac{0,4}{2}$=0,2(L)

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài Ôn tập chủ đề 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác