Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài 12 Oxide

Giải siêu nhanh Bài 12 Oxide sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

Trả lời:

- Là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có oxygen.

- Có 4 loại oxide:

  • Oxide acid: phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

  • Oxide base: phản ứng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

  • Oxide lưỡng tính: phản ứng được với dung dịch acid và base.

  • Oxide trung tính: không phản ứng với dung dịch acid và base.

 - Có cả trong tự nhiên lẫn không có sẵn trong tự nhiên, cần con người điều chế 

1. KHÁI NIỆM OXIDE - PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC TẠO OXIDE

Tìm hiểu khái niệm oxide

Câu 1: Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?

Trả lời:

Giống nhau: đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.

Câu 2: Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO; SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3?

Trả lời:

ZnO; SiO2; Fe2O3; Cl2O7.

Câu 3: Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của các oxide này.

Trả lời:

Iron(II) oxide: điều chế Fe3O4, muối Fe(II) …

Iron (III) oxide: luyện gang, pha sơn chống gỉ…

Tìm hiểu phản ứng tạo oxide

Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng ở Ví dụ 2.

Trả lời:

2Cu + O2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2CuO

Câu 5: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.

Trả lời:

C + O2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ CO2

Câu 6: Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO.

Trả lời:

4Na+O2 $\rightarrow $ Na2O.

S + O2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ SO2

2Zn + O2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2ZnO

Câu 7: Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.

Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite và cho biết ứng dụng của aluminium oxide.

Trả lời:

Al2O3; Fe2O3; SiO2 …

Ứng dụng: sản xuất nhôm, tinh thể Al2O3 được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài...

2. PHÂN LOẠI OXIDE

Tìm hiểu các loại oxide

Câu 1: Thành phần của gỉ sét có chứa Fe2O3. Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.

Trả lời:

Giấm ăn có tính acid 

6CH3COOH + Fe2O3 $\rightarrow $ 2(CH3COO)3Fe + 3H2O.

Câu 2: Cho các oxide sau: Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?

Trả lời:

Oxide base: Fe2O3; K2O; BaO; CuO; CaO.

Oxide acid: SiO2; SO2; NO2; CO2.

Câu 3: Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hóa trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.

Trả lời:

Oxide lưỡng tính 

Do tan được trong dung dịch HCl (acid) và dung dịch NaOH (kiềm).

Câu 4: Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).

Trả lời:

Khối lượng oxygen: $\frac{80.60}{100}$ =48 (amu).

Số nguyên tử oxygen: 48 : 16 = 3 (nguyên tử).

Khối lượng nguyên tử còn lại: 80 – 48 = 32 (amu).

Vậy (B) là SO3, là oxide acid.

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIDE

Tìm hiểu oxide base phản ứng với dung dịch acid

Câu 1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.

Trả lời:

Hiện tượng: CuO tan dần, dung dịch có màu xanh.

CuO + 2HCl $\rightarrow $ CuCl2 + H2O.

Thay HCl bằng H2SO4: phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng được với H2SO4 là acid.

Câu 2: Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau:

a) CaCl2.                                             

b) MgSO4.

c) FeCl2.                                             

d) Fe2(SO4)3.

Trả lời:

a) CaO + 2HCl $\rightarrow $ CaCl2 + H2O

b) MgO + H2SO4 $\rightarrow $ MgSO4 + H2O

c) FeO + 2HCl $\rightarrow $ FeCl2 + H2O

d) Fe2O3 + 3H2SO4 $\rightarrow $ Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Câu 3: Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …

a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.

b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.

Trả lời:

a) Mạ kẽm lên sắt, bôi vào khuôn trước khi đúc, đánh bóng thép, làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, làm chất tạo màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công nghiệp chế biến mủ cao su …

b) 

ZnO + 2HCl $\rightarrow $ ZnCl2 + H2O

Tỉ lệ:  1 :  2 :  1  :   1

$n_{ZnCl_{2}}$=$\frac{34}{136}$ =0,25 (mol)

Theo PTHH: $n_{ZnO}$=$n_{ZnCl_{2}}$=0,25 (mol)

Khối lượng ZnO cần dùng là: $m_{ZnO}$ = 0,25 × 81 = 20,25 gam.

Tìm hiểu oxide acid phản ứng với dung dịch base

Câu 4: Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.

Trả lời:

Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.

Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

Câu 5: Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Trả lời:

- KOH: SO3, P2O5.

SO3 + 2KOH $\rightarrow $ K2SO4 + H2O

P2O5 + 6KOH $\rightarrow $ 2K3PO4 + 3H2O

- HCl: MgO

MgO + 2HCl $\rightarrow $ MgCl2 + H2O.

Câu 6: 

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate.

Trả lời:

a) 

CO2 + NaOH $\rightarrow $ NaHCO3.

b) 

Theo PTHH: $n_{CO_{2}}$=$n_{NaOH}$=$n_{NaHCO_{3}}$

Thể tích carbon dioxide (đkc):

$V_{CO_{2}}$=5×24,79=123,95 (L)

Khối lượng sodium hydroxide:

 $m_{NaOH}$ = 5 × 40 = 200 (gam).

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài 12 Oxide

Bình luận

Giải bài tập những môn khác