Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài 6 Tính theo phương trình hóa học

Giải siêu nhanh Bài 6 Tính theo phương trình hóa học sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hoá học?

Trả lời:

  • Viết phương trình hoá học, xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.

  • Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành.

  • Tìm số mol chất còn lại.

  • Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích (đối với chất khí ở đkc) theo yêu cầu của đề bài.

 1. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Tìm hiểu khái niệm chất thiếu và chất dư trong phản ứng hóa học

Câu 1: Các chất sau phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào?

Trả lời:

(1): HCl;

(2): HCl; H2.

(3): HCl; Cl2.

Câu 2: Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất thiếu và chất nào là chất dư?

Trả lời:

 (2): Cl2 thiếu, H2 dư;

 (3): H2 thiếu; Cl2 dư.

Câu 3: Phản ứng nào xảy ra vừa đủ trong các thí nghiệm (1), (2) và (3)?

Trả lời:

Phản ứng trong thí nghiệm (1).

Câu 4: Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?

Trả lời:

Sản phẩm: HCl;

Dựa vào lượng chất thiếu

Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm

Câu 5: Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?

Trả lời:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.

CaCO3 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$  CaO+CO2

Tỷ lệ: 1 : 1: 1

Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.

$n_{CaCO_{3}}$=$\frac{m_{CaCO_{3}}}{M_{CaCO_{3}}}$=$\frac{25}{100}$ =0,25(mol)

Bước 3: Tìm số mol CaO tạo thành.

Theo phản ứng:

$n_{CaO}$=$n_{CaCO_{3}}$= 0,25 ( mol)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:

$m_{CaO}$=$n_{CaO}$.$M_{CaO}$ = 0,25 × 56 = 14 (gam).

Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Câu 6: Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.

Trả lời:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.

2Al + 3Cl2 $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$  2AlCl3

Tỷ lệ: 2 : 3: 2

Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành:

$n_{Cl_{2}}$=$n_{AlCl_{3}}$. $\frac{3}{2}$=0,2.$\frac{3}{2}$ = 0,3(mol)

Bước 3: Tìm số mol khí chlorine tham gia:

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

$n_{AlCl_{3}}$=$\frac{m_{AlCl_{3}}}{M_{AlCl_{3}}}$=$\frac{26,7}{133,5}$ = 0,2(mol)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:

$V_{Cl_{2}}$=$n_{Cl_{2}}$.24,79 = 0,3.24,79 = 7,437(L)

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 $\rightarrow $ 2P2O5.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 $\rightarrow $ 2P2O5

Tỉ lệ các chất:                  4        : 5      : 2

Số mol phosphorus phản ứng: $n_{p}$=$\frac{6,2}{31}$  = 0,2(mol)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

$n_{O_{2}}$=54.$n_{p}$ = 54×0,2 = 0,25(mol)

⇒$V_{O_{2}}$ = 0,25×24,9 = 6,1975(l)

$n_{P_{2}O_{5}}$ = 0,1×142 = 14,2(gam)

 2. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

Tìm hiểu hiệu suất phản ứng

Câu 1: Em có nhận xét gì về khối lượng thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của ammonia.

Trả lời:

Khối lượng thực tế bằng 14 lần lý thuyết.

Câu 2: Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì?

Trả lời:

Lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết (cùng đơn vị đo).

Câu 3: Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Trả lời:

Phương trình hoá học: H2 + I2 $\rightarrow $ 2HI

Tỉ lệ các chất:              1   : 1      : 2

Giả sử H=100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

$n_{HI lý thuyết}$=2.$n_{I_{2}}$=20,45=0,9(mol)

Hiệu suất của phản ứng là:

Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Câu 4: Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?

Trả lời:

Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài 6 Tính theo phương trình hóa học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác