Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài Ôn tập chủ đề 1

Giải siêu nhanh Bài Ôn tập chủ đề 1 sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Hình dưới đây là sơ đồ minh hoạ phản ứng giữa các phân tử hydrogen (H2) và oxygen (O2) tạo ra nước (H2O).

a) Trong quá trình phản ứng, các liên kết trong phân tử các chất tham gia thay đổi như thế nào?

b) Phân tử nào được sinh ra sau phản ứng?

c) Nhận xét số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng.

Trả lời:

a) Trước phản ứng: O liên kết với O; H liên kết với H. Sau phản ứng: O liên kết với H.

b) Nước (H2O).

c) Không thay đổi.

Câu 2: Một học sinh làm thí nghiệm như sau:

a) Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra.

b) Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên.

Trả lời:

a) Sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng.

b) Chất tham gia: acetic acid; calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng).

Sản phẩm: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide.

Câu 3: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm sau:

Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiệm. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của đinh sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không. Vì sao?

Trả lời:

Phù hợp 

Theo định luật bảo toàn khối lượng: $m_{chất tham gia}$ = $m_{chất sản phẩm}$ 

⇒ $m_{đinh sắt}$ + $m_{dd trước}$ = $m_{đinh sắt}$ + $m_{dd sau}$ + $m_{khí hydrogen}$

⇒ $m_{đinh sắt}$ + $m_{dd trước}$ - $m_{khí hydrogen}$= $m_{đinh sắt}$ + $m_{dd sau}$ 

⇒ ($m_{đinh sắt}$ + $m_{dd sau}$ ) < ($m_{đinh sắt}$ + $m_{dd trước}$ ).

Câu 4: Isoamyl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1 μg (bằng 1 × 10$^{-6}$ gam) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong vết ong đốt:

a) Có bao nhiêu phân tử isoamyl acetate được giải phóng?

b) Có bao nhiêu nguyên tử carbon?

Trả lời:

Số mol isoamyl acetate (C7H14O2) có trong 1 μ g:

$n_{C_{7}H_{14}O_{2}}$=$\frac{1.10^{-6}}{130}$ ≈ 7,69.$10^{-9}$(mol)

a) 

7,69.$10^{-9}$.6,022.$10^{23}$  = 4,63.$10^{15}$ (phân tử).

b) 

7.4,63.$10^{15}$ = 3,241.$10^{16}$ (nguyên tử).

Câu 5: Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen.

a) Lập phương trình hoá học xảy ra của thí nghiệm trên.

b) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng.

Trả lời:

a) 

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

KClO3 MnO2 $\rightarrow $ KCl+O2

Bước 2: Cân bằng:

Làm chẵn số nguyên tử O ở vế trái bằng cách thêm hệ số 2 trước KClO3:

2KClO3 MnO2 $\rightarrow $ KCl+O2

Để số nguyên tử O vế phải bằng với vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2:

2KClO3 MnO2 $\rightarrow $ KCl+3O2

Để số nguyên tử K và số nguyên tử Cl ở 2 vế bằng nhau ta thêm hệ số 2 trước KCl:

2KClO3 MnO2 $\rightarrow $ 2KCl+3O2

Bước 3: PTHH:

2KClO3 MnO2 $\rightarrow $ 2KCl+3O2

b)  

2KClO3 MnO2 $\rightarrow $ 2KCl+3O2

Tỉ lệ các chất: 2 : 2 : 3

Số mol KClO3 :

$n_{KCl lý thuyết}$ = $n_{KClO_{3}}$ = 0,04(mol)

⇒ $m_{KCl lý thuyết}$ = 0,04 x 74,5 = 2,98 ( gam )

$m_{KCl lý thuyết}$ > $m_{KCl thực tế}$ ⇒ phản ứng xảy ra không hoàn toàn.

⇒H%=$\frac{2,5}{2,98}$.100(%)=83,89(%)

Câu 6: Cho 2 gam hạt kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động vào một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích.

a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm.

b) Thay dung dịch H2SO4 2,0 M bằng dung dịch H2SO4 1,0 M.

c) Thực hiện phản ứng ở 60$^{\circ}$C.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2,0 M lên gấp đôi ban đầu.

Trả lời:

a) Tăng, do tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia.

b) Giảm: do giảm nồng độ của chất tham gia.

c) Tăng: do tăng nhiệt độ.

d) Không thay đổi.

 

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài Ôn tập chủ đề 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác