Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài 14 Phân bón hóa học

Giải siêu nhanh Bài 14 Phân bón hóa học sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống, …). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có những loại phân bón nào?

Trả lời:

  • Nguyên tố đa lượng: N, P, K.

  • Nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.

  • Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, B, Mo …

Một số loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali, phân N – P – K…

1. VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN ĐỐI VỚI ĐẤT VÀ CÂY 

Tìm hiểu vai trò của phân bón

Câu 1: Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1.

Trả lời:

Nguyên tố đa lượng: P, K.

Nguyên tố trung lượng: Ca, S.

Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …

Câu 2: Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.

Trả lời:

Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2.

2. THÀNH PHẦN VÀ TÁC DỤNG CƠ BẢN CỦA CÁC LOẠI PHÂN BÓN 

Tìm hiểu phân đạm

Câu 1: Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate. Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.

Trả lời:

Ammoni sulfate (NH4)2SO4:

%N=2.$\frac{14}{132}$.100%=21,21%

Ammoni nitrate (NH4NO3):

%N=2.$\frac{14}{80}$.100%=35%

Calcium nitrate (Ca(NO3)2):

%N=2.$\frac{14}{164}$.100%=17,07%

=>  ammoni nitrate (NH4NO3) có hàm lượng nitrogen cao nhất.

Câu 2: Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trê

Trả lời:

Calcium nitrate (Ca(NO3)2):

%N=2.$\frac{14}{164}$.100%=17,07%

Ammoni nitrate (NH4NO3):

%N=2.$\frac{14}{80}$.100%=35%

Urea ((NH2)2CO):

%N=2.$\frac{14}{60}$.100%=46,67%

Ammoni sulfate (NH4)2SO4:

%N=2.$\frac{14}{132}$100%=21,21%

Sắp xếp theo chiều tăng dần:

Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO

Câu 3: Một loại phân đạm chứa muối (X) là nitrate của kim loại R, có 16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 148 amu.

a) Xác định công thức hoá học của (X).

b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo …

Trả lời:

a) Đặt công thức: R(NO3)n.

Khối lượng của R: 148.$\frac{16,216}{100}$ =24(amu)

=> R là Mg.

24 + 62 × n = 148 =>  n = 2.

=> (X) là: Mg(NO3)2.

b) Công dụng: Cung cấp Mg và N cho cây, giúp hệ rễ phát triển mạnh, tăng khả năng hấp thụ nước cho quá trình tổng hợp diệp lục, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng, …

Tìm hiểu phân lân

Câu 4: Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau.

Trả lời:

  • Phân lân nung chảy: Ca3(PO4)2.

  • Phân superphosphate: Ca(H2PO4)2.

Câu 5: Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết:

a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kì sinh trưởng nào của cây trồng cần bón phân lân?

b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì?

Trả lời:

a) Đất chua. Bón phân lân vào lúc cây mới trồng.

b) Là hàm lượng % P2O5 có trong phân bón.

Tìm hiểu phân kali

Câu 6: Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng.

Trả lời:

Phân kali đỏ chứa KCl.

Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.

Giống nhau: chứa K

Câu 7: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng.

Trả lời:

KOH + HNO3 $\rightarrow $ KNO3 + H2O

KOH + HCl $\rightarrow $ KCl + H2O

2KOH + H2SO4 $\rightarrow $ K2SO4 + 2H2O.

Câu 8: Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh, … Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết, các bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng.

Trả lời:

  • Bón tro bếp hoặc đốt rơm rạ lấy tro bón cho cây.

  • Ủ dịch chuối trứng bón cho cây …

Tìm hiểu phân N-P-K

Câu 9: Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên.

Trả lời:

Cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, P2O5, K2O có trong phân.

Câu 10: Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên.

Trả lời:

Giả sử có 100 gam phân bón.

Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.

%N = $\frac{28x + 14z}{100}$.100=16 => 28x+14z=16(*)

%P2O5 = $\frac{ 142}{100}$.100= 16  =>y =871 (**)

%K2O= $\frac{0,5z.94}{100}$.100=8 => z=847(***)

Thay z ở ( ***) vào (*) được x=0,486 (mol)

Vậy trong 100 gam phân bón có:

$m_{(NH_{4})_{2}SO_{4}}$=$\frac{160}{329}$.132=64,2(gam)

$m_{Ca(H_{2}PO_{4})_{2}}$=$\frac{8}{71}$.234=26,4(gam)

$m_{KNO_{3}}$=100-64,2-26,4=9,4(gam)

=> tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn xấp xỉ: 64 : 26  : 9.           

 3. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHÂN BÓN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Tìm hiểu sử ảnh hưởng của phân bón đến môi trường và sức khỏe con người

Câu 1: Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.

Trả lời:

Ảnh hưởng:

+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …

+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất lâu dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

- Biện pháp:

+ Bón đúng liều: tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu.

+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.

+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.

+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …

Tìm hiểu biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ phân

Câu 2: Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân.

Trả lời:

Phân urea: (NH2)2CO.

Hàm lượng nitrogen trong urea:

%N = $\frac{2.14}{60}$. 100% = 46,67%

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

$\frac{120}{46,67}$. 100 ≈ 257,12 (kg)

Khối lượng urea cung cấp 150 kg đạm là:

$\frac{150}{46,67}$ × 100 ≈ 321,41 (kg)

Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ  là phù hợp. 

Câu 3: Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá, … Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280 kg phân lân có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate cho 1 ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.

Trả lời:

Khối lượng muối calcium dihydrophosphate (Ca(H2PO4)2) trong 280 kg phân lân:

280 . $\frac{69,62}{100}$ = 194,936 (kg)

Khối lượng P trong 280 kg phân lân:

194,936 . $\frac{69,62}{100}$ = 51,65 (kg)

=> không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây.

Để có 70 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2):

$\frac{70.23}{31.2}$   = 264,2 kg

Để có 70 kg P cần lượng phân bón:

264,2.$\frac{100}{69,62}$ = 379,5 kg

Để có 80 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2):

$\frac{80.234}{31.2}$  = 301,94 kg

Để có 80 kg P cần lượng phân bón:

301,94.$\frac{100}{69,62}$ = 433,7 kg

Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 – 433,7 kg/ha/năm.




Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài 14 Phân bón hóa học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác