Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời Bài 16 Áp suất

Giải siêu nhanh Bài 16 Áp suất sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Câu 1: Vì sao khi một người đứng trên tấm nệm (Hình a) thì bề mặt của nệm bị lún nhiều hơn so với khi nằm (Hình b)?

Trả lời:

Tác dụng của áp lực của người đang đứng lên diện tích mặt nệm bị ép lớn hơn tác dụng của áp lực của người đang nằm 

1. KHÁI NIỆM ÁP LỰC, ÁP SUẤT

Tìm hiểu áp lực

Câu 1: Quan sát Hình 16.1, hãy cho biết các lực tác dụng có chung đặc điểm gì

Trả lời:

Phương vuông góc với bề mặt bị ép.

Câu 2: Nêu một số ví dụ về áp lực gây ra bởi:

a. Trọng lực.

b. Một loại lực khác.

Trả lời:

a. Chiếc tủ quần áo trên sàn nhà.

b. Búa đóng đinh xuyên vào tường => Lực của búa tác dụng vào đinh.

Tìm hiểu khái niệm áp suất

Câu 3: 

a. Từ kết quả của thí nghiệm, cho biết các yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lún của cát.

b. Muốn tăng (hoặc giảm) độ lún của cát, ta cần thay đổi các yếu tố nào?

Trả lời:

a. Áp lực, diện tích mặt bị ép.

b. Độ lớn của áp lực hoặc diện tích bề mặt bị ép.

- Muốn tăng độ lún:

  •  Tăng độ lớn của áp lực.

  •  Giảm diện tích mặt bị ép.

  •  Đồng thời cả hai.

- Muốn giảm độ lún:

  • Giảm độ lớn của áp lực.

  • Tăng diện tích mặt bị ép.

  • Đồng thời cả hai.

Câu 4: Hai xe có trọng lượng như nhau, một xe có diện tích mặt lốp lớn hơn xe kia. Hỏi xe nào đi qua sa mạc dễ dàng hơn?

Trả lời:

Xe có diện tích mặt lốp lớn hơn, vì cùng một áp lực, diện tích bị ép lớn hơn sẽ có áp suất nhỏ hơn.

2. ĐƠN VỊ ÁP SUẤT

Tìm hiểu đơn vị áp suất

Câu 1: Đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) thường được dùng trong y học để đo huyết áp. Một người bình thường có huyết áp tối đa 120 mmHg, huyết áp tối thiểu là 80 mmHg. Hãy đổi các giá trị áp suất trên sang đơn vị N/$m^{2}$

Trả lời:

1 mm Hg = 133,3 N/$m^{2}$

=> 120 mmHg = 15 996 N/$m^{2}$

80 mmHg = 10 664 N/$m^{2}$

3. CÔNG DỤNG CỦA VIỆC TĂNG, GIẢM ÁP SUẤT

Tìm hiểu công dụng của việc tăng, giảm áp suất

Câu 1: Việc tăng, giảm áp suất trong các tình huống ở Hình 16.3 có những lợi ích gì? Làm thế nào để tăng hoặc giảm áp suất trong mỗi tình huống?

Trả lời:

- Giúp các công việc được diễn ra suôn sẻ hơn hoặc mục đích sử dụng các dụng cụ được tốt hơn.

a) Cần tăng áp suất: chế tạo mũi kim nhọn hơn, đâm mạnh hơn.

b) Cần tăng áp suất: mài dao nhọn sắc hơn, tăng áp lực của dao xuống bề mặt rau củ.

c) Cần tăng áp suất: giảm diện tích mặt bị ép có các đinh núm.

d) Cần giảm áp suất: dùng bánh xích để tạo diện tích bề mặt bị ép lớn.

e) Cần giảm áp suất: tạo dây cặp đai to bản (tăng diện tích mặt bị ép) và giảm khối lượng đồ trong cặp đeo.

g) Cần giảm áp suất: tăng diện tích bề mặt ván trượt.

Câu 2: Giải thích tình huống đã nêu ở phần Mở đầu bài học.

Trả lời:

Do áp suất sinh ra ở trường hợp người đứng lớn hơn áp suất sinh ra ở trường hợp người nằm.

Câu 3: Voi, lạc đà, gấu Bắc cực có bàn chân rộng. Theo em, điều đó giúp ích gì cho chúng?

Trả lời:

Giúp chúng di chuyển dễ dàng trên nền đất hơn vì cùng trọng lượng nhưng diện tích bề mặt bị ép lớn sẽ làm giảm áp suất 




Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo , giải KHTN 8 CTST, Giải KHTN 8 Bài 16 Áp suất

Bình luận

Giải bài tập những môn khác