Giải SBT Sinh học 11 Kết nối Chương IV: Sinh sản ở sinh vật

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Kết nối Chương IV: Sinh sản ở sinh vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

A. cần cả cá thể bố và cá thể mẹ.

B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

C. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

D. xảy ra chủ yếu ở động vật có xương sống.

Câu 2: Đặc trưng của sinh sản hữu tính là

A. tạo ra thế hệ sau ít thích nghi với môi trường sống thay đổi.

B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

C. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.

D. có sự hình thành và kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của sinh sản vô tính ở thực vật?

A. Tạo ra các cây con thích nghi tốt hơn với môi trường sống thường xuyên thay đổi.

B. Cây con là sản phẩm của quá trình thụ phấn và thụ tinh.

C. Tạo ra các cây con có kiểu gene giống nhau và giống với cây mẹ.

D. Tốc độ sinh sản chậm, số lượng cây con tạo ra ít.

Câu 4: Những phương thức sinh sản nào dưới đây không phải là hình thức sinhsản vô tính trong tự nhiên?

A. Sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ.

B. Sinh sản bằng củ ở khoai lang.

C. Sinh sản bằng phương pháp giâm cành ở hoa hồng.

D. Sinh sản bằng thân bò ở cây dâu tây.

Câu 5: Khi nói về quá trình thụ phấn chéo, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Là quá trình hạt phấn của hoa rơi trên núm nhuỵ của chính hoa đó.

B. Là quá trình các tế bào mẹ tiểu bào tử giảm phân hình thành nên hạt phấn.

C. Là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhuỵ của một hoa khác trong cùng một cây.

D. Là quá trình hạt phấn của hoa ở cây này phát tán và rơi trên núm nhuỵ của hoa ở cây khác.

Câu 6: Kết quả của quá trình biến đổi các tế bào trong cấu trúc của noãn là túi phôi được hình thành và chứa

A. một tế bào trứng, 3 tế bào nhân cực, 2 tế bào đối cực và 2 tế bào kèm.

B. một tế bào trứng, 2 tế bào nhân ống phấn, 2 tế bào kèm và 3 tế bào nhân cực.

C. một tế bào trứng, 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực và 2 tế bào nhân cực.

D. một tế bào trứng, một tế bào sinh sản, 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm và 1 tế bào nhân cực.

Câu 7: Lựa chọn 3 trong 4 bước sau để sắp xếp thành diễn biến đúng của quátrình hình thành túi phôi.

1. Ba trong bốn đại bào tử được hình thành bị tiêu biến.

2. Bào tử đơn bội nguyên phân hình thành tế bào chứa hai nhân.

3. Đại bào tử sống sót thực hiện quá trình nguyên phân 3 lần hình thành nên túi phôi chứa 8 tế bào.

4. Tế bào mẹ đại bào tử trong noãn giảm phân, hình thành 4 đại bào tử.

A. 3 → 4 → 2.

B. 2 → 3 → 4.

C. 4 → 2 → 3.

D. 4 → 1 → 3.

Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thụ tinh kép?

1. Thụ tinh kép là quá trình hợp nhất của hai giao tử đực, một với trứng hình thành hợp tử, một với nhân cực hình thành nên nội nhũ.

2. Thụ tinh kép là quá trình kết hợp giữa hai giao tử đực của hạt phấn với trứng của túi phôi hình thành nên hợp tử.

3. Thụ tinh kép xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính của cả thực vật hạt kín và hạt trần.

4. Thụ tinh kép tạo chất dinh dưỡng được dự trữ trong hạt, đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi trước khi hình thành cây con có khả năng tự dưỡng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hạt?

1. Hạt được hình thành từ quá trình phát triển của noãn sau thụ tinh.

2. Hạt chứa hợp tử và nhân tam bội, hợp tử này sẽ phát triển thành phôi trong khi nhân tam bội hình thành nên nội nhũ.

3. Trong quá trình phát triển của mọi loại hạt, chất dinh dưỡng trong nội nhũ sẽ được chuyển dần vào lá mầm.

4. Vỏ hạt được hình thành do vỏ noãn cứng lại và mất nước.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về quả?

A. Quả có vai trò bảo vệ và phát tán hạt.

B. Trong tự nhiên, quả hoàn thiện được hình thành chỉ khi có quá trình thụ tinh.

C. Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành.

D. Vỏ noãn biến đổi tạo nên cấu trúc vỏ quả.

Câu 11: Chiết cành là phương pháp nhân giống được sử dụng phổ biến trên đổi tượng cây ăn quả với mục đích chính là

A. tạo số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn.

B. tạo cây con sạch bệnh, đặc biệt là bệnh do virus gây ra.

C. rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây giống, duy trì các đặc tính tốt của quả.

D. tăng khả năng chịu rét, chịu hạn,... của cây giống.

Câu 12: Cho các bước dưới đây, cách sắp xếp nào thể hiện đúng quy trình trong phương pháp ghép mắt?

1. Đặt mắt ghép khớp với với vị trí đã mở trên gốc ghép.

2. Cố định mắt ghép vào gốc ghép bằng cách buộc chặt vết ghép.

3. Chọn mắt ghép và dùng dao tách lấy mắt ghép theo hình dạng phù hợp với vết mở trên gốc ghép.

4. Trên gốc ghép, chọn vị trí ghép và tiến hành mở gốc ghép bằng cách dùng dao tách bỏ lớp vỏ và tạo hình miệng vết ghép.

A. 1 → 3 → 4 → 2.

B. 4 → 3 → 1 → 2.

C. 1 → 4 → 3 → 2.

D. 3 → 1 → 2 → 4.

Câu 13: Hormone điều hoà hoạt động của buồng trứng là

A. GnRH, FSH, LH và testoterone.

B. GnRH, FSH, LH, progesterone và estrogen.

C. FSH, LH và GnRH.

D. LH, progesteron và GnRH.

Câu 14: Biện pháp không được dùng để điều khiển số con ở động vật là

A. thụ tinh nhân tạo.

B. thay đổi các yếu tố môi trường.

C. nuôi cấy phôi.

D. sử dụng các kĩ thuật lọc, li tâm để tách tinh trùng.

Câu 15: Nêu 2 – 3 ví dụ về đối tượng cây trồng khác nhau có thể nhân giống bằng phương pháp ghép cành (mắt). Phân tích ưu điểm của phương pháp nhângiống này với mỗi đối tượng cây trong ví dụ đã nêu.

Câu 16: Trong quy trình nhân giống in vitro, trước khi cây được đưa ra trồng trực tiếp trên đồng ruộng, cây giống in vitro cần được trồng trong vườn ươm. Phân tích mục đích và ý nghĩa của bước làm này với hiệu quả của quy trình nhân giống.

Câu 17: Cho biết hạt và quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa? Giải thích tại sao quả chỉ phát triển khi có quá trình thụ phấn và thụ tinh.

Câu 18: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi, giúp cơ thể tồn tại được trong môi trường sống luôn biến động?

Câu 19: Nhận xét về chiều hướng tiến hoá của sinh sản hữu tính ở động vật về cơ quan sinh sản, phương thức sinh sản, bảo vệ phôi và chăm sóc con.

Câu 20: Hormone FSH và LH ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng trứng như thế nào?

Câu 21: Quá trình sản xuất hormone FSH và LH bị rối loạn có ảnh hưởng đến trình sinh tinh và sinh trứng không? Tại sao?

Câu 22: Nuôi cấy phôi có vai trò gì trong chăn nuôi?

Câu 23: Vì sao cần phải giáo dục dân số và giáo dục sức khoẻ sinh sản cho trẻ vị thành niên?

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 kết nối, Giải SBT Sinh học 11 KNTT, Giải sách bài tập Sinh học 11 Kết nối Chương IV: Sinh sản ở sinh vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác