Giải SBT Sinh học 11 Kết nối Chương II: Cảm ứng ở sinh vật (P2)

Giải chi tiết sách bài tập Sinh học 11 Kết nối Chương II: Cảm ứng ở sinh vật (P2). Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 21: Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào?

1. Thuỷ tức.

2. Giun đốt.

3. San hô.

4. Mực.

5. Cá.

6. Sứa.

7. Chim.

8. Rắn

9. Nhện

10. Giun tròn

A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8.

D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm:5, 7, 8.

Câu 22: Chức năng của neuron là

A. tiếp nhận kích thích, truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

B. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

C. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron khác.

D. tiếp nhận kích thích, truyền xung thần kinh đến neuron khác.

Câu 23: Điện thế ...(1)... là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện ...(2)... so với bên ngoài tích điện ...(3)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:

A. 1 – hoạt động; 2 – âm; 3 – dương.

B. 1 – hoạt động; 2 – dương; 3 – âm.

C. 1 – nghỉ; 2 – dương; 3 – âm.

D. 1 – nghỉ; 2 – âm; 3 – dương.

Câu 24: Điện thế hoạt động được hình thành qua các giai đoạn theo trình tự:

A. điện thế nghỉ → khử cực → đảo cực.

B. khử cực → đảo cực → tái phân cực.

C. đảo cực → khử cực → tái phân cực.

D. khử cực → đảo cực → điện thế nghỉ.

Câu 25: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục được mô tả ở hình a và hình b dưới đây.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Hình (a) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin, hình (b) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao myelin.

B. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (b) theo kiểu từ eo Ranviernày sang eo Ranvier khác.

C. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (a) do đảo cực, khử cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.

D. Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên cả hai sợi trục là như nhau, nhưng lan truyền trên sợi trục như hình (b) tiêu tốn nhiều ATP hơn.

Câu 26: Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?

 Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?

A. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chuỳ synapse.

B. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – khe synapse ; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – kênh Ca2+; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

D. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – chùy synapse; 8 – màng trước synapse.

Câu 27: Cho các đặc điểm của synapse hoá học như sau:

1. Là synapse phổ biến ở động vật.

2. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa chất trung gian hoá học, mỗi túi chứa một loại chất trung gian hoá học khác nhau.

3. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.

4. Có nhiều chất trung gian hoá học khác nhau ở chuỳ synapse, nhưng chỉ có một loại thụ thể liên kết ở màng sau synapse.

Các đặc điểm đúng là:

A. 1, 3.

B. 1, 2.

C. 2, 3.

D. 3, 4.

Câu 28: Acetylcholinesterase ở màng sau synapse có vai trò nào sau đây?

A. Tổng hợp acetylcholine từ acetate và choline để chuyển vào chuỳ synapse.

B. Phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.

C. Phân huỷ túi chứa chất trung gian hoá học.

D. Tổng hợp thêm các thụ thể tiếp nhận acetylcholine.

Câu 29: Khi nói về quá trình truyền tin qua synapse hoá học, cho các phát biểu sau:

1. Xung thần kinh đến gây mở kênh ion, Na+ vào trong chùy synapse.

2.Màng trước synapse xuất bào túi chứa chất trung gian hoá học, enzyme ở khe synapse phân giải túi, giải phóng chất trung gian hoá học.

3. Chất trung gian hoá học, sau khi liên kết với thụ thể, được enzyme tương ứng phân giải thành các tiểu phần, sau đó các tiểu phần quay lại tái tổng hợp chất trung gian hoá học ở màng trước.

4. Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể trên màng sau synapse có thể gây mở kênh Na+, làm xuất hiện điện thế hoạt động dẫn truyền xung thần kinh.

Số các phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 30: Một số các hợp chất hữu cơ chứa phosphorus như các chất độc thần kinh, thuốc trừ sâu gây ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase ở màng sau synapse. Điều gì sẽ xảy ra nếu động vật bị nhiễm những chất độc này?

A. Tăng giải phóng acetylcholine qua khe synapse, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong.

B. Acetylcholine không bị phân huỷ, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong.

C. Không có acetate và choline ở chuỳ synapse, không xuất hiện điện thế hoạt động, xung thần kinh không được truyền đi, động vật ở trạng thái nghỉ ngơi.

D. Acetylcholine không liên kết với thụ thể ở màng sau synapse, không xuất hiện điện thể hoạt động, xung thần kinh không được truyền đi, động vật ở trạng thái nghỉ ngơi.

Câu 31: Trong dẫn truyền xung thần kinh qua synapse hóa học, khi chất trung gian hoá học liên kết với thụ thể trên màng sau synapse, xung thần kinh được truyền từ màng trước ra màng sau như hình minh hoạ. Nếu một hợp chất khác có thể liên kết với thụ thể của chất trung gian hoá học sẽ dẫn đến kết quả gì?

A. Chất dẫn truyền thần kinh không liên kết được với thụ thể, không gây mở kênh Na+, không xuất hiện điện thể hoạt động ở màng sau synapse, không dẫn truyền xung thần kinh.

B. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thể hoạt động và xung thần kinh dẫn truyền bình thường.

C. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thế hoạt động nhưng xung thần kinh dẫn truyền chậm hơn bình thường.

D. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thế hoạt động nhưng xung thần kinh dẫn truyền yếu hơn bình thường.

Câu 32: Phản xạ là ...(1)... của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường ...(2)... thông qua hệ thần kinh.

Từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là:

A. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.

B. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên ngoài.

C. 1 - phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.

D. 1 - phản ứng; 2 - bên ngoài.

Câu 33: Một cung phản xạ điển hình bao gồm 5 bộ phận như sau:

1. Bộ phận tiếp nhận

a) là thụ thể cảm giác.

2. Đường dẫn truyền hướng tâm

b) là dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành.

3. Bộ phận trung ương

c) là tuỷ sống và não bộ do các neuron trung gian (còn gọi là neuron liên lạc) tạo thành.

4. Đường dẫn truyền li tâm

d) là dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành.

5. Bộ phận đáp ứng

e) là cơ hay tuyến.

Mô tả trong bảng trên có các vị trí chưa chính xác là:

A. 1 – a và 2 – b.

B. 1 – a và 3 – c.

C. 2 – b và 4 – d.

D. 4 − d và 5 – e.

Câu 34: Cho các bộ phận sau đây:

1. Cơ ngón tay.

2. Tuỷ sống.

3. Dây thần kinh vận động.

4. Dây thần kinh cảm giác.

5. Thụ thể đau ở da.

6. Não.

Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi lỡ tay chạm vào gai nhọn là:

A. 5 → 3 → 6 → 2 → 4 → 1.

B. 5 → 3 → 2 → 4 → 1.

C. 5 → 4 → 6 → 2 → 3 → 1.

D. 5 → 4 → 2 → 3 → 1.

Câu 35: Ghép mỗi loại thụ thể với vai trò tương ứng.

Loại thụ thể

Vai trò

1. Thụ thể cơ học

a) Phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể.

2. Thụ thể hoá học

b) Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học.

3. Thụ thể điện từ

c) Phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra.

4. Thụ thể nhiệt

d) Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

5. Thụ thể đau

e) Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu.

A. 1-b, 2-e, 3-d, 4-c, 5-a.

B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b.

C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c.

D. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a.

Câu 36: Cho các ví dụ sau về các loại thụ thể cảm giác:

1. Các mô bị tổn thương sản sinh ra prostaglandin, prostaglandin tăng tính nhạy cảm của thụ thể gây cảm giác đau đớn.

2. Thụ thể ở dạ dày chuyển thông tin về độ dãn của dạ dày về hành não, qua đó điều chỉnh sự co bóp và tiết dịch tiêu hoá của dạ dày.

3. Thụ thể ở tế bào tuyến tụy phát hiện và điều chỉnh nồng độ glucose trong máu.

4. Rắn chuông có thụ thể nhạy cảm với tia hồng ngoại phát hiện được thân nhiệt của con mồi.

5. Protein thụ thể mở kênh Ca2+ đáp ứng với chất capsaicin (có trong hạt tiêu) có vị cay nóng.

Các ví dụ trên mô tả loại thụ thể cảm giác tương ứng nào?

A. 1 – thụ thể cơ học; 2 – thụ thể hoá học; 3 – thụ thể đau; 4 – thụ thể nhiệt; 5 – thụ thể điện từ.

B. 1 – thụ thể hoá học; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể đau; 4 – thụ thể nhiệt; 5 – thụ thể điện từ.

C. 1 – thụ thể đau; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể nhiệt; 4 – thụ thể điện từ; 5 – thụ thể hoá học.

D. 1 – thụ thể đau; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể hoá học; 4 – thụ thể điện từ; 5 – thụ thể nhiệt.

Câu 37: Ở võng mạc, ánh sáng qua các lớp neuron nào trước khi tới các thụ thể quang học?

 Ở võng mạc, ánh sáng qua các lớp neuron nào trước khi tới các thụ thể quang học?

A. Tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào ngang.

B. Tế bào hạch, tế bào lưỡng cực, tế bào que, tế bào nón.

C. Tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào que, tế bào nón.

D. Tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào que, tế bào nón.

Câu 38: Các tín hiệu từ tế bào que và tế bào nón có thể truyền trực tiếp đến

 Các tín hiệu từ tế bào que và tế bào nón có thể truyền trực tiếp đến

A. tế bào lưỡng cực, tế bào amacrine.

B. tế bào hạch, tế bào amacrine.

C. tế bào ngang, tế bào hạch.

D. tế bào ngang, tế bào lưỡng cực.

Câu 39: Tín hiệu được truyền đi (mũi tên) từ tế bào que và tế bào nón như thế nào là hợp lí?

 Tín hiệu được truyền đi (mũi tên) từ tế bào que và tế bào nón như thế nào là hợp lí?

A. Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

B. Tế bào que, tế bào nón → tế bào amacrine → tế bào hạch → sợi dây thần kinh thị giác.

C. Tế bào que, tế bào nón → tế bào ngang → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

D. Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào ngang → các sợi dây thần kinh thị giác.

Câu 40: Cho các bước truyền âm thanh từ nguồn âm như sau:

1. Sóng áp lực kích thích tế bào lông làm xuất hiện điện thế hoạt động.

2. Truyền qua chuỗi xương tai giữa.

3. Kích thích được lan truyền về thuỳ thái dương của vỏ não.

4. Sóng âm vào màng nhĩ.

5. Rung màng cửa sổ bầu dục tạo sóng áp lực truyền trong ốc tai.

Thứ tự đúng của cơ chế truyền âm thanh ở tai là

A. 4 → 2 → 5 → 1 → 3.

B. 1 → 2 → 4 → 5 → 3.

C. 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

D. 1 → 2 → 4 → 3 → 5.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Sinh học 11 kết nối, Giải SBT Sinh học 11 KNTT, Giải sách bài tập Sinh học 11 Kết nối Chương II: Cảm ứng ở sinh vật (P2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác