Giải SBT bài 10 Quy tắc Octet

Hướng dẫn giải bài 10 Quy tắc Octet trang 28 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

10.1. Liên kết hoá học là

A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chát tạo thành vật thể bền vững.

10.2. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

A. kim loại kiềm gần kề.

B. kim loại kiêm thổ gân kề.

C. nguyên tử halogen gần kề.

D. nguyên tử khí hiếm gần kề.

10.3. Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

A.(Z = 12).          B.(Z = 9).             C.(Z = 11).        D.(Z = 10).

10.4. Công thức cầu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

THÔNG HIỂU

10.5. Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là

A.2.        B.3.          C. 4.          D.5.

10.6. Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet?

A. BeH2.   B. AICl3.   C. PCl5.   D. SiF4.

10.7. Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

A. H2O.      B. NO2.       C. CO2.        D.CI2.

10.8. Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tô khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Giải thích.

10.9. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là $4s^{1}$,cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử bromine là $4s^{2}4p^{5}$. Làm thế nào các nguyên tử potassinum vá bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khi hiếm theo quy tắc octet.

10.10. Khi hình thành liên kết H + CI → HCI và khi phá vỡ liên kết HCI → H + CI thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng. Năng lượng phân tử HCI lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và CI riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?

10.11. Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?

VẬN DỤNG

10.12. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.

10.13. Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng.... Bariun nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,.. Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải và công nghệ lọc nước và nuôi trồng thuỷ sản....Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.

10.14. Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng DO3.

a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X.

b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập hóa học 10 kết nối tri thức, giải SBT hóa học 10 KNTT, giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức với cuộc sống bài 10 Quy tắc Octet

Bình luận

Giải bài tập những môn khác