Giải SBT bài 11 Liên kết ion

Hướng dẫn giải bài 11 Liên kết ion trang 30 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

NHẬN BIẾT

11.1. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

11.2. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. cation và anion.                    B. các anion.

C. cation và electron tự do.       D. electron và hạt nhân nguyên tử.

11.3. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

A. Na+ 1e → Na$^{+}$.     B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e.

C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$.     D. AI → AI$^{3+}$+3e.

11.4. Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là

A. 11 electron và 11 proton.    B. 10 electron và 11 proton.

C. 11 electron và 10 proton.   D. 11 electron vả 12 proton.

11.5. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$?

A. Na vàO.      B.K và S.     C. Ca và O.      D. Ca và Cl.

11.6. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.

D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

THÔNG HIỂU

11.7. Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

A. HCI.   B. NaCl.    C. CaCl2.   D. AICl3.

11.8. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A. Cl2, Br2, l2, HCI.               

B. HCI, H2S, NaCl, N2O.

C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3.

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.

11.9. Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3-}$.

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.

11.10. Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$.

a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.

b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

11.11. Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?

11.12. Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?

11.13. Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.

VẬN DỤNG

11.14. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);   b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);             d) calcium oxide (CaO).

11.15. Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.

11.16. Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng đề làm gì?

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập hóa học 10 kết nối tri thức, giải SBT hóa học 10 KNTT, giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức với cuộc sống bài 11 Liên kết ion

Bình luận

Giải bài tập những môn khác