Giải chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất

Hướng dẫn giải Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất bộ sách mới chuyên đề học tập Toán 12 chân trời sáng tạo. Bộ sách được biên soạn theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực của học sinh. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết dưới đây các em sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Giải chi tiết khởi động trang 25 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Tại sao con người lại phát minh ra tiền? Hãy nêu những khó khăn trong đời sống khi con người chưa phát minh ra tiền giấy.

1. TIỀN TỆ

Giải chi tiết hoạt động 1 trang 25 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo:

a) Hằng ngày bạn dùng tiền để làm gì?

b) Kể tên các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà bạn biết.

c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước có giống nhau không?

Giải chi tiết thực hành 1 trang 26 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Kể tên đơn vị tiền tệ của các nước: Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia (theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

Giải chi tiết vận dụng 1 trang 26 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Kể tên bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro.

Giải chi tiết hoạt động 2 trang 26 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

a) Làm thế nào để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác?

b) Em hãy tìm hiểu một số thông tin trong bảng ở Hình 2 .

Giải chi tiết thực hành 2 trang 27 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Sử dụng Bảng tỉ giá ở Hình 2 để trả lời câu hỏi sau:

a) Bà Lan mua 250 EUR từ ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi bà Lan phải trả bao nhiêu VND?

b) Anh Tuấn bán 3500 EUR cho ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi anh Tuấn thu được bao nhiêu VND?

Giải chi tiết vận dụng 2 trang 27 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Truy cập trang web https://www.sbv.gov.vn/TyGialfaces/TyGia.jspx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem tỉ giá trao đổi ngoại tệ trong ngày.

a) Xác định giá mua 1000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng.

b) Xác định giá bán 15000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng.

c) Xác định giá mua 20000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng.

2. LÃI SUẤT

Giải chi tiết hoạt động 3 trang 27 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo:

Đầu năm ông A đã vay của ông B 100 triệu đồng, hai bên thoả thuận đến cuối năm ông A phải hoàn trả cho ông B 100 triệu đồng tiền vốn đã vay và trả thêm 8 triệu đồng tiền lãi. Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn.

Giải chi tiết hoạt động 4 trang 28 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng. So sánh số tiền lãi mà người đó nhận được sau 4 năm (kì hạn một năm) trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1. Lãi suất 8% / năm. Tiền lãi không được nhập vào vốn sau mỗi năm tính lãi của khoản vay.

Trường hợp 2. Lãi suất 7,5% /năm. Tiền lãi được nhập vào vốn sau mỗi năm để tính lãi cho năm kế tiếp của khoản vay.

Giải chi tiết thực hành 3 trang 29 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Cho vay với vốn gốc 250 triệu đồng, lãi suất 12% / năm, kì trả lãi 6 tháng, kì hạn vay 4 năm. Tính tiền lãi sau 4 năm theo phương thức tính:

a) Lãi đơn;

b) Lãi kép.

Giải chi tiết vận dụng 3 trang 29 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Bác Tư gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng A với lãi suất 4,8% / năm, kì trả lãi 3 tháng. Nếu rút trước kì hạn thì ngân hàng sẽ tính theo lãi suất không ki hạn là 0,1% /năm cho số ngày gửi thêm (tính lãi theo ngày). Tính tổng số tiền cả vốn và lãi bác Tư nhận được sau 290 ngày gửi tiền vào ngân hàng A (lãi suất không đổi suốt kì gửi tiền) theo phương thức tính:

a) Lãi đơn;

b) Lãi kép.

3. LẠM PHÁT

Giải chi tiết hoạt động 5 trang 29 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo:

Bạn Minh hay đi chợ giúp mẹ. Minh nhận thấy 1kg thịt bò hôm nay có giá 280 nghìn đồng trong khi cách đây một năm 1 kg thịt bò đó chỉ có giá 250 nghìn đồng.

a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng bao nhiêu phần trăm?

b) Theo em, sự tăng giá của giá cả hàng hoá nói lên điều gì về giá trị đồng tiền?

Giải chi tiết hoạt động 6 trang 30 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là 10%. Hãy cho biết:

a) 1 triệu đồng năm 2023 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

b) 1 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2023.

Giải chi tiết thực hành 4 trang 30 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2022 so với năm 2021 là 5%. Hãy cho biết:

a) 50 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2021.

b) 50 triệu đồng năm 2021 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

Giải chi tiết vận dụng 4 trang 30 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2012 so với năm 2011 là 16,7% và tỉ lệ lạm phát năm 2013 so với năm 2012 là 7,1%. Cho biết giá của một ổ bánh mì cuối năm 2011 là 2000 đồng và giá bánh mì gia tăng theo lạm phát thì giá một ổ bánh mì năm 2013 sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng trăm.)

Giải chi tiết hoạt động 7 trang 31 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Ngày 01/6/2021, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất năm là R=10% (kì hạn một năm).

a) Đến ngày 01/6/2022 ông An rút tiền ra thì tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu?

b) Cho biết từ 01/6/2021 đến 01/6/2022 tỉ lệ lạm phát là i=2%. Hỏi số tiền ông An nhận được tương đương với bao nhiêu tiền vào thời điểm 01/6/2021?

c) Tính lãi suất thực tế r nếu có tính thêm yếu tố lạm phát.

Giải chi tiết thực hành 5 trang 31 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Ba của Lan gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất được ngân hàng niêm yết là 12% / năm (kì hạn một năm). Cho biết trong năm đó tỉ lệ lạm phát là 4%. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

Giải chi tiết vận dụng 5 trang 31 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, tỉ lệ lạm phát của Việt Nam là 1,84% (nguồn: www.gso.gov.vn). Ông Đạt gửi tiết kiệm trong năm 2021 với lãi suất 6% / năm, kì hạn một năm. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

GIẢI BÀI TẬP 

Giải chi tiết bài 1 trang 32 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Dưới đây là bảng ti giá trao đổi ngoại tệ và VND tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16/6/2023.

TỈ GIÁ ÁP DỤNG CHO NGÀY 16/6/2023

Đơn vị: VND

Ghi chú: Tỉ giá mua, bán ngoại tệ USD/VND là ti giá giao ngay.

(Nguồn: https://www.sbv.gov.vn/TyGia/faces/TyGia)

Áp dụng bảng tỉ giá trên để:

a) Quy đổi 1500 JPYsang VND theo giá mua vào.

b) Quy đổi 750 AUD sang VND theo giá bán ra.

Giải chi tiết bài 2 trang 32 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Ông Dũng cho vay 800 triệu đồng với lãi suất 9 % /năm, kì trả lãi 6 tháng. Tính số tiền lãi ông Dũng nhận được sau 2 năm theo phương thức tính:

a) Lãi đơn;

b) Lãi kép.

Giải chi tiết bài 3 trang 32 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Bà Hương gửi 600 triệu đồng vào ngân hàng B với lãi suất 6,3 % / năm, kì hạn 3 tháng. Nếu rút trước kì hạn thì ngân hàng sẽ tính theo lãi suất không kì hạn là 0,2 % /năm cho số ngày gửi thêm. Tính tổng số tiền cá vốn và lãi bà Hương nhận được sau 370 ngày gửi tiền vào ngân hàng B theo phương thức tính:

a) Lãi đơn;

b) Lãi kép.

Giải chi tiết bài 4 trang 32 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Nếu tỉ lệ lạm phát hằng năm là 4 % thì bao nhiêu năm nữa 1 ti đồng chỉ còn một nửa giá trị.

Giải chi tiết bài 5 trang 32 chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

Ông Long gửi tiền vào ngân hàng B với lãi suất thoả thuận là 9 % / năm. Cho biết trong năm đó ti lệ lạm phát là 3 %, tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải chuyên đề Toán 12 chân trời sáng tạo, giải Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất chuyên đề học tập Toán 12 chân trời, giải chuyên đề học tập Toán 12 CTST Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất

Bình luận

Giải bài tập những môn khác