Đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ số cái bánh sinh nhật có trong hình là:
- A. $\frac{3}{5}$
- B. $\frac{1}{2}$
- C. $\frac{3}{10}$
- D. $\frac{1}{5}$
Câu 2. Phân số $\frac{4}{7}$ bằng phân số:
- A. $\frac{12}{14}$
- B. $\frac{16}{21}$
- C. $\frac{24}{28}$
- D. $\frac{20}{35}$
Câu 3. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{71}{96}$ và $\frac{5}{12}$ được $\frac{71}{96}$ và:
- A. $\frac{55}{96}$
- B. $\frac{40}{96}$
- C. $\frac{45}{96}$
- D. $\frac{30}{96}$
Câu 4. Để đo diện tích sàn nhà, người ta dùng đơn vị:
- A. $m^{2}$.
- B. $dm^{2}$.
- C. $cm^{2}$.
- D. $mm^{2}$.
Câu 5. Hình dưới đây có bao nhiêu hình bình thoi?
- A. 2.
- B. 1.
- C. 4.
- D. 3.
Câu 6. Số?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 7. Giá trị của biểu thức A= $\frac{5}{6}$ + ($\frac{10}{9}$ - $\frac{4}{9}$) là:
- A. 1.
- B. $\frac{2}{3}$
- C. $\frac{3}{2}$
- D. 2.
Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng $\frac{6}{5}$ dm, chiều dài hơn rộng $\frac{8}{15}$ dm. Nửa chu vi hình chữ nhật đó bằng:
- A. $\frac{38}{15}$ dm.
- B. $\frac{21}{5}$ dm.
- C. $\frac{25}{3}$ dm.
- D. $\frac{44}{15}$ dm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) So sánh hai phân số: $\frac{27}{81}$ và $\frac{57}{144}$
b) Sắp xếp các số $\frac{11}{12}$; $\frac{5}{4}$; 1; $\frac{19}{36}$; $\frac{7}{9}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu 2. (1,5 điểm) Tính.
- 2 - ($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$ + $\frac{1}{24}$)
- $\frac{8}{5}$ + ($\frac{31}{45}$ - $\frac{13}{45}$)
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Có bao nhiêu hình thoi và hình bình hành trong hình dưới đây? Nêu tên.
b)Số?
90 $m^{2}$ = … $mm^{2}$
85 000 000 $mm^{2}$ = … $dm^{2}$
Câu 4. (1,0 điểm) Trong một hội thi thể thao, số huy chương vàng chiếm $\frac{1}{8}$ tổng số huy chương. Số huy chương bạc chiếm $\frac{11}{24}$ tổng số huy chương, còn lại là huy chương đồng. Hỏi số huy chương đồng chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương?
Câu 5. (0,5 điểm) Có 8 cái bánh cần chia đều cho 15 người. Làm thế nào để không cần cắt cái bánh thành 15 phần vẫn có thể chia đều số bánh cho 15 người.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | D | B | A | B | C | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1:
- $\frac{27}{81}$ = $\frac{27 : 27}{81 : 27}$ = $\frac{1}{3}$ ;
$\frac{57}{144}$ = $\frac{57 : 3}{144 : 3}$ = $\frac{19}{48}$
$\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 16}{3 x 16}$ = $\frac{16}{48}$ < $\frac{19}{48}$
=> $\frac{27}{81}$ < $\frac{57}{144}$
2. $\frac{11}{12}$ = $\frac{11 x 3}{12 x 3}$ = $\frac{33}{36}$;
$\frac{7}{9}$ = $\frac{7 x 4}{9 x 4}$ = $\frac{28}{36}$
$\frac{19}{36}$ < $\frac{28}{36}$ < $\frac{33}{36}$ < 1 < $\frac{5}{4}$
=> $\frac{19}{36}$ < $\frac{7}{9}$ < $\frac{11}{12}$ < 1 < $\frac{5}{4}$
Câu 2:
- 2 - ($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$ + $\frac{1}{24}$)
= 2 - ($\frac{12}{24}$ + $\frac{8}{24}$ + $\frac{4}{24}$ + $\frac{1}{24}$)
= 2 - $\frac{12 + 8 + 4 + 1}{24}$
= $\frac{48}{24}$ - $\frac{25}{24}$
= $\frac{48 - 25}{24}$
= $\frac{23}{24}$
2. $\frac{8}{5}$ + ($\frac{31}{45}$ - $\frac{13}{45}$)
= $\frac{8}{5}$ + ($\frac{31 - 13}{45}$
= $\frac{8}{5}$ + $\frac{18}{45}$
= $\frac{8}{5}$ + $\frac{2}{5}$
= $\frac{8 + 2}{5}$
= $\frac{10}{5}$
= 2
Câu 3:
a)
Có 1 hình thoi: ABCD.
Có 10 hình bình hành: EFBA, EFCD, EFQP, MADN, MBCN, MGHN, AGHD, BGHC, ABQP, DCQP.
b)
90 $m^{2}$ = 90 000 000 $mm^{2}$
85 000 000 $mm^{2}$ = 8 500 $dm^{2}$
Câu 4:
Số huy chương vàng và số huy chương bạc chiếm số phần tổng số huy chương là:
$\frac{1}{8}$+$\frac{11}{24}$=$\frac{7}{12}$ (tổng số huy chương)
Số huy chương đồng chiếm số phần tổng số huy chương là:
1−$\frac{7}{12}$=$\frac{5}{12}$ (tổng số huy chương)
Đáp số: $\frac{5}{12}$ tổng số huy chương.
Câu 5:
Chia đều 8 cái bánh cho 15 người thì mỗi người sẽ được $\frac{8}{15}$ cái bánh.
Ta có: $\frac{8}{15}$=$\frac{3}{15}$+$\frac{5}{15}$=$\frac{1}{5}$+$\frac{1}{3}$
⇒ Mỗi người sẽ được $\frac{1}{5}$ cái bánh và $\frac{1}{3}$ cái bánh.
Vậy cắt 3 cái bánh, mỗi cái thành 5 phần bằng nhau; cắt 5 cái bánh còn lại, mỗi cái thành 3 phần bằng nhau.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi toán 4 Cánh diều, trọn bộ đề thi toán 4 cánh diều, đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận