Đề thi giữa kì 2 tiếng Việt 5 CD: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ Đề thi giữa kì 2 tiếng Việt 5 CD: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 3, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Em là mầm non của Đảng
Em là búp măng non,
Em lớn lên trong mùa cách mạng,
Sướng vui có Đảng tiền phong,
Có Đảng như ánh thái dương,
Sống yên vui trong tình yêu thương,
Cuộc đời ngàn năm bừng sáng.
Khăn quàng thắm trên vai,
Ghi chiến công anh hùng cách mạng,
Tiếng thơm muôn đời còn vang,
Sáng ngời ý chí đấu tranh,
Bước lên theo lý tưởng vinh quang,
Của Đảng tiền phong dẫn đường.
Tiếng hát của chúng em bay qua muôn trùng sông núi,
Ghi công ơn của Đảng lòng em bao sướng vui,
Có sách mới áo hoa đây là nhờ ơn Đảng ta,
Vui tung tăng vang ca có Đảng cuộc đời nở hoa.
Mộng Lân
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài thơ, nhờ đâu các em nhỏ có được cuộc sống sung sướng, yên vui?
A. Nhờ ánh sáng của mặt trời.
B. Nhờ công ơn của gia đình.
C. Nhờ sự dìu dắt và lãnh đạo của Đảng.
D. Nhờ chiến công của các anh hùng cách mạng.
Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh nào thể hiện sự tự hào của thiếu nhi trong bài thơ?
A. Cuộc đời bừng sáng.
B. Khăn quàng thắm trên vai.
C. Búp măng non lớn lên.
D. Tiếng hát bay qua sông núi.
Câu 3 (0,5 điểm). Chiếc khăn quàng đỏ trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?
A. Niềm tự hào của thiếu nhi khi được sống trong hòa bình.
B. Ước mơ vươn lên của thiếu nhi.
C. Kỷ niệm đẹp của thời thơ ấu.
D. Truyền thống cách mạng vẻ vang của Đội Thiếu niên Tiền phong.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu “Tiếng hát của chúng em bay qua muôn trùng sông núi” mang ý nghĩa gì?
A. Sự tự hào của thế hệ trẻ về công lao của Đảng.
B. Tinh thần đoàn kết của thiếu nhi cả nước.
C. Tình yêu quê hương đất nước của các em nhỏ.
D. Niềm vui hân hoan trong cuộc sống.
Câu 5 (0,5 điểm). Trong bài thơ, tác giả nhắc đến việc các em nhỏ có “sách mới áo hoa”. Điều này nói lên điều gì?
A. Tinh thần hăng say học tập và làm việc của thế hệ trẻ.
B. Sự quan tâm của Đảng đến đời sống vật chất của thiếu nhi.
C. Niềm vui sướng của các em khi được sống trong hòa bình.
D. Tình yêu quê hương của các em nhỏ.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung chính của bài thơ là gì?
A. Sự biết ơn và tình cảm của thế hệ trẻ đối với Đảng.
B. Cuộc sống hạnh phúc của các bạn nhỏ trong thời kỳ cách mạng.
C. Những chiến công của anh hùng cách mạng.
D. Ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền chữ viết hoa đúng vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Ngày hôm qua, cả lớp đã tổ chức buổi lễ chào mừng ______ (bác hồ).
b) Chúng ta luôn biết ơn công lao to lớn của ______ (tổ quốc).
c) Cô giáo đã dạy chúng em bài hát về ______ (mẹ việt nam anh hùng).
d) Chúng em kính cẩn nghiêng mình trước anh linh của các ______ (anh hùng liệt sĩ).
Câu 8 (2,0 điểm) Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
a) Đồng nghĩa với “thiếu nhi”:
b) Trái nghĩa với “thiếu nhi”:
PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Vua Lý Thái Tông” (SGK TV5, Cánh diều – trang 51) Từ “Thấy dân chúng sinh” cho đến “khuyên khích nghề canh cửi”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy đóng vai một nhân vật trong tác phẩm mà em đã học trong chương trình học, kể lại một đoạn trong tác phẩm đó.
TRƯỜNG TH ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024-2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TIẾNG VIỆT: (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
- Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | B | D | A | B | A |
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm) Xác định được đúng mỗi ý được 0,5 điểm:
a) Ngày hôm qua, cả lớp đã tổ chức buổi lễ chào mừng Bác Hồ.
b) Chúng ta luôn biết ơn công lao to lớn của Tổ quốc.
c) Cô giáo đã dạy chúng em bài hát về Mẹ Việt Nam Anh hùng.
d) Chúng em kính cẩn nghiêng mình trước anh linh của các Anh hùng Liệt sĩ.
Câu 8 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 1,0 điểm:
a) Từ đồng nghĩa: trẻ em, nhi đồng, tuổi thơ.
b) Từ trái nghĩa: trưởng thành, thanh niên, người cao tuổi.
B. PHẦN VIẾT – TẬP LÀM VĂN: (10,0 điểm)
Câu 9: Phần chính tả nghe – viết:
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Câu | Nội dung đáp án | |
Câu 10 (8,0 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (1,0 điểm) - Lựa chọn tác phẩm. - Lựa chọn ngôi kể thứ nhất xưng "tôi" để hóa thân vào một nhân vật trong truyện mà em muốn. B. Thân bài (3,0 điểm) Trình bày diễn biến của câu chuyện bằng cách bám sát truyện gốc, có thể tưởng tượng, sáng tạo theo ý riêng của mình để giúp cho câu chuyện thêm sinh động, tự nhiên nhưng cũng cần giữ cốt truyện ban đầu. C. Kết bài (1,0 điểm) Nêu kết thúc truyện và suy nghĩ của bản thân mình. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. |
Đề thi tiếng Việt 5 Cánh diều, trọn bộ đề thi tiếng Việt 5 Cánh diều, Đề thi giữa kì 2 tiếng Việt 5
Bình luận