Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5 CD: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5 CD: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN

        Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.

        Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.

        Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.

Trần Viết Lưu

Câu 1 (0,5 điểm). Ngoài giờ lên lớp, Nguyễn Sinh Cung thường làm gì?

A. Chơi đùa với bạn bè.

B. Chăm chỉ đọc sách.

C. Giúp đỡ gia đình làm việc nhà.

D. Tập luyện võ thuật.

Câu 2 (0,5 điểm). Nguyễn Sinh cung đã đọc những loại sách nào?

A. Sách thiếu nhi.

B. Sách khoa học.

C. Sách dành cho người lớn như "Tứ thư", "Ngũ kinh".

D. Sách về lịch sử phương Tây.

Câu 3 (0,5 điểm). Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai?
A. Anh Kim Đồng.

B. Lê Qúy Đôn. 

C. Quang Trung. 

D. Bác Hồ. 

Câu 4 (0,5 điểm). Theo đoạn văn, Nguyễn Sinh Cung đã nhận ra điều gì để tự răn mình?

A. Cần phải học giỏi để làm quan.

B. Không nên chỉ lo cuộc sống riêng khi đất nước đang chịu cảnh nô lệ.

C. Cần phải tập trung vào việc làm giàu cho bản thân.

D. Nên tránh xa chính trị và các vấn đề xã hội.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Điền dấu gạch ngang vào chỗ thích hợp trong câu sau: 

a. Hà Nội thành phố ngàn năm văn hiến luôn là điểm đến hấp dẫn: 

b. Mùa hè thời gian tuyệt vời nhất của trẻ con là lúc chúng được vui chơi thoả thích:  

Câu 6 (2,0 điểm). Các từ in đậm trong các câu sau đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

a. Mặt trời mọc ở đằng đông: .............................................................................. 

b. Mùa đông thường rất lạnh giá: ......................................................................... 

c. Em ăn cơm cùng với bố mẹ: ............................................................................ 

d. Em rất ăn năn khi làm việc có lỗi: .................................................................... 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7: Viết đoạn văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người bạn mà em quý mến. 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

D

B

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

a. Hà Nội - thành phố ngàn năm văn hiến luôn là điểm đến hấp dẫn. 

b. Mùa hè - thời gian tuyệt vời nhất của trẻ con - là lúc chúng được vui chơi thoả thích.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

a. Mặt trời mọc ở đằng đông: nghĩa chuyển

b. Mùa đông thường rất lạnh giá: nghĩa chuyển.

c. Em ăn cơm cùng với bố mẹ: nghĩa gốc.

d. Em rất ăn năn khi làm việc có lỗi: nghĩa chuyển. 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 7

(4,0 điểm)

1. Viết được đoạn văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng.

A. Mở đoạn (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người bạn mà em yêu quý: bạn tên gì? Học trường nào? Em và bạn chơi với nhau từ khi nào?

B. Thân đoạn (1,5 điểm)

- Miêu tả ngoại hình của bạn:

+ Vóc dáng: cao, thấp, mảnh khảnh, cân đối,…

+ Nước da: trắng, ngăm.

+ Tả điểm đặc biệt trên khuôn mặt bạn.

+ Mái tóc của bạn như thế nào?

+….

- Tả hoạt động, tính cách của bạn:

+ Chăm chỉ, hay giúp đỡ các bạn.

+ Tích cực, nhiệt tình trong các hoạt động của lớp.

+ Bạn giỏi môn gì nhất?

+ ….

- Em có kỉ niệm gì với bạn? (Giúp em học tập, cùng đi chơi,…)

C. Kết bài (1,5 điểm)

- Tình cảm, cảm xúc của em dành cho bạn.

- Mong muốn tốt đẹp dành cho tình bạn của hai người.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi tiếng Việt 5 Cánh diều, trọn bộ đề thi tiếng Việt 5 Cánh diều, Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác