Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cải cách hành chính của Lê Thánh Tông diễn ra trong bối cảnh chính trị như thế nào?

  • A. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn biến động.
  • B. Nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống khổ cực.
  • C. Chế độ ruộng đất bất cập, tình trạng mất mùa tăng.
  • D. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô.

Câu 2. “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải tru di”. Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
  • B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa.
  • C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
  • D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê.

Câu 3. Đâu không phải là nội dung vua Minh Mạng triển khai cải cách hành chính ở địa phương với quy mô lớn trên cả nước vào năm 1831 – 1832?

  • A. Bắc Thành và Gia Định Thành bị bãi bỏ. Đổi các dinh, trấn thành tỉnh.
  • B. Cả nước được chia làm 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
  • C. Hệ thống hành chính phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm: tỉnh, phủ, huyện hoặc châu, tổng, xã.
  • D. Cơ quan quản lý cấp tỉnh gồm Đại lý tự và Thông chính sử ty.

Câu 4. Công cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Tiến hành đổi mới đất nước.
  • B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
  • C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Đấu tranh giành chính quyền.

Câu 5. Sơ đồ tổ chức chính quyền địa phương dưới đây là kết quả của cuộc cải cách nào?

A. Cải cách của vua Minh Mạng.

B. Cải cách của Hồ Quý Ly.

C. Cải cách của vua Lê Thánh Tông.

D. Cải cách của vua Quang Trung.

 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 5

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách cải cách văn hóa – giáo dục dưới thời vua Minh Mạng?

  • A. Hạn chế Phật giáo, cấm đoán Thiên chúa giáo.
  • B. Lập Quốc sử quán làm nhiệm vụ thu thập và biên soạn sách sử.
  • C. Mở lại các kỳ thi Hội, thi Đình, khuyến khích hoạt động giáo dục Nho học.
  • D. Quy định thêm kỳ thi chữ và làm toán.

Câu 7. Dưới thời Lê sơ, năm1477, vua Lê Thánh Tông đã ban hành chính sách nào về kinh tế?

  • A. Chính sách đồn điền.
  • B. Chính sách doanh điền.
  • C. Chính sách doanh điền và đồn điền.
  • D. Chính sách lộc điền và quân điền.

Câu 8. Về kinh tế, năm 1836, vua Minh Mạng đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm tô, giảm thuế.
  • B. Khôi phục ruộng đất công.
  • C. Đánh mạnh vào chế độ điền trang của quý tộc.
  • D. Ban hành tiền giấy.

Câu 9. Chính sách của Lê Thánh Tông giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua là:

  • A. Bãi bỏ chức tể tướng, một số chức danh đại thần. Nhà vua trực tiếp điều khiển triều đình.
  • B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty.
  • C. Ban hành bộ Luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình, giai cấp thống trị.
  • D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia.

Câu 10. Từ năm 1820, vua Minh Mạng tiến hành kiện toàn các cơ quan văn phòng trực tiếp giúp việc cho vua, gồm:

  • A. Văn thư phòng, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.
  • B. Đô sát viện, Đại lý tự, Thông chính sứ ty.
  • C. Thị thư viện, Thị hàn viện, Nội hàn viện.
  • D. Nội các, Hàn lâm viện, Văn thư phòng.

Câu 11. Điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông là:

  • A. Tăng cường quyền lực của Nho giáo trong quản lý nhà nước.
  • B. Xây dựng một đất nước rộng lớn, cường thịnh, bền vững, lâu dài.
  • C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay nhà vua.
  • D. Hạn chế quyền lực ở các địa phương.

Câu 12. Đội ngũ quan lại được bổ nhiệm vào bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông chủ yếu từ:

  • A. Những người đỗ đạt trong các khoa thi.
  • B. Các “công thần khai quốc” triều Lê.
  • C. Vương hầu quý tộc thuộc tôn thất nhà Lê.
  • D. Các tướng lĩnh quân đội.

Câu 13. Đoạn tư liệu dưới đây nói về nội dung gì?

“Bộ máy nhà nước và các quy chế của nó do Lê Thánh Tông xây dựng đã được duy trì trong nhiều thế kỉ và đã đánh dấu một thời thịnh trị trong lịch sử chế độ quân chủ phong kiến Việt Nam”.

(Trương Hữu Quýnh, Chế độ ruộng đất và một số vấn đề lịch sử Việt Nam,

NXB Thế giới, Hà Nội, 2009, tr.807)

  • A. Đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của Đại Việt có những biến đổi sâu sắc.
  • B. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai đoạn đỉnh cao, đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỷ sau đó.
  • C. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông đưa đến sự xác lập chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị.
  • D. Bộ máy nhà nước Lê sơ trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn.

Câu 14. Đoạn tư liệu dưới đây nói lên điều gì về kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng?

“Duy ta nghĩ: các hạt Bắc Kỳ, năm trước, trộm cướp tràn lan, sau khi chia tỉnh, đặt quan ngày dần yên ổn”.

(Lời bàn của Minh Mạng, trích trong Quốc sử quán triều Nguyễn,

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục Hà Nội, 2004, tr.467)

  • A. Hệ thống cơ quan, chức quan các cấp được hoàn thiện và có sự ràng buộc chặt chẽ với nhau.
  • B. Sự nỗ lực của triều Nguyễn trong quản lý đất nước.
  • C. Tình hình an ninh – xã hội ở các địa phương có những chuyển biến theo hướng tích cực.
  • D. Tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.

Câu 15. Kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng là:

  • A. Chế độ trung ương tập quyền chuyên chế và quyền lực của hoàng đế được củng cố.
  • B. Xóa bỏ kinh tế điền trang của quý tộc nhà Nguyễn.
  • C. Dùng pháp luật để cưỡng chế nhân dân thực hiện các mục tiêu của nhà Nguyễn.
  • D. Nông nô, nô tì có thêm ruộng đất để sản xuất.

Câu 16. Dưới thời vua Lê Thánh Thông, nhà nước có chính sách gì nhằm đề cao Nho học và tôn vinh các bậc trí thức Nho học đỗ đại khoa?

  • A. Lập đền thờ các danh nhân.
  • B. Cấp bằng Tiến sĩ.
  • C. Dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu.
  • D. Vinh quy bái tổ.

Câu 17. Ở khu vực miền núi và các dân tộc ít người, nhà Nguyễn đã thi hành chính sách gì?

  • A. Thiết lập chế độ thổ quan.
  • B. Xóa bỏ chế độ thổ hào thanh liêm ở địa phương làm Thổ tri các châu, huyện.
  • C. Đặt thêm quan lại người Việt để quản lý.
  • D. Xóa bỏ chế độ cấp tổng.

Câu 18. Chủ trương nào của Lê Thánh Tông được nhắc đến trong đoạn tư liệu dưới đây?

“Theo đó, suốt những năm trị vì đất nước, nhà vua cho triển khai nhiều chủ trương, biện pháp như chuyên môn hóa các cơ quan quản lý; đặt ra chức quan mới: Quan hà đê là chức quan chăm lo việc đắp đê, bảo vệ đê, giữ nước để tưới tiêu ruộng đồng và phòng, chống bão, lũ lụt”.

  • A. Trị thuỷ và làm thủy lợi.
  • B. Lập đồn điền.
  • C. Di dân và khẩn hoang.
  • D. Chấn hưng nông nghiệp.

Câu 19. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là:

  • A. Hành chính.
  • B. Kinh tế.
  • C. Quân sự
  • D. Đối ngoại.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì?

  • A. Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ.
  • B. Việc quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương.
  • C. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
  • D. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

Câu 21. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại Việt?

  • A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ.
  • B. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao.
  • C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
  • D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.

Câu 22. Một trong những di sản to lớn của cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX còn giá trị đến ngày nay là:

  • A. Chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
  • B. Cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  • C. Chế độ “ hồi ty” mở rộng.
  • D. Phân chia quyền lực cấp dưới thành lục Bộ.

Câu 23. Ông được coi là vị vua “sáng lập chế độ, văn vật khả quan, mở mang đất đai, cõi bờ khá rộng, thực là bậc vua anh hùng tài lược”. Ông là ai?

  • A. Minh Mạng.
  • B. Quang Trung.
  • C. Lý Thường Kiệt.
  • D. Lê Thánh Tông.

Câu 24. Kết quả cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông là:

  • A. Văn hóa dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
  • B. Hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, phân cấp.
  • C. Xóa bỏ kinh tế điền trang của quý tộc.
  • D. Giáo dục mở rộng đến nông nô, nô tì.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông.
  • b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

Hướng dẫn trả lời:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
AADCCDDB

 

Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
AABABCAC

 

Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
CDACDCDB

B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu 1:

a. Nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông:

- Bãi bỏ chức Tể tướng và một số chức danh đại thần khác, nhà vua trực tiếp điều khiển triều đình.

- Tổ chức tuyển chọn bộ máy quan lại ở trung ương qua chế độ khoa cử Nho học nhằm hạn chế phe cánh và sự thao túng quyền lực của các công thần. Ở các địa phương, đặt các chức Tổng binh, Đô ty quản lí, đổi chức xã quan thành xã trưởng.

- Từ năm 1466 đến năm 1471: tiến hành cuộc cải cách quy mô lớn, sắp xếp lại bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương:

* Ở cấp trung ương:

+ Đứng đầu bộ máy nhà nước là Hoàng đế.

+ Sáu bộ đảm trách những công việc chính yếu của quốc gia.

+ Đặt thêm Lục tự và Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.

+ Hoàn thiện hệ thống cơ quan văn phòng và các cơ quan chuyên môn.

* Ở cấp địa phương:

+ Cả nước được chia làm 12 đạo (sau đổi thành: thừa tuyên).

+ Đến 1471: có thêm thừa tuyên Quảng Nam. Đứng đầu thừa tuyên là các Tuyên phủ sứ. Hệ thống cơ quan chuyên trách gồm: Thừa ty (dân sự), Đô ty (quân sự) và Hiến ty (tư pháp).

+ Kinh thành Thăng Long thuộc một đơn vị hành chính đặc biệt gọi là phủ Trung Đô, về sau đổi gọi là phủ Phụng Thiên.

- Năm 1490 hoàn thành Hồng Đức bản đồ sách.

b. Nhận xét về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông:

- Tập trung tuyệt đối quyền lực nhà nước vào trong tay nhà vua.

- Loại bỏ một số chức quan, cơ quan và cấp chính quyền trung gian.

- Các cơ quan giám sát, kiểm soát lẫn nhau để loại trừ sự lạm quyền, nâng cao trách nhiệm.

- Không tập trung quá nhiều quyền hành vào một cơ quan. 

Câu 2:

Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay:

- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước

- Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.

- Hạn chế tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính, như: tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, câu kết tham nhũng,...  

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử 11 chân trời, đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác