Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?

  • A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
  • B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 2. Triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là:

  • A. Triều Trần.
  • B. Chúa Nguyễn.
  • C. Triều Tây Sơn.
  • D. Triều Nguyễn.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng vềtầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm?

  • A. Vùng ven biển Việt Nam có tiềm năng lớn về quặng sắt như ti-tan, thiếc, vàng, sắt,…
  • B. Đường bờ biển dài nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành “một điểm du lịch hấp dẫn”.
  • C.  Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
  • D. Hệ thống các đảo, quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông hợp thành tuyến phòng thủ bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.

Câu 4. Vì saoeo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á?

  • A. Tất cả hàng hóa của các nước Đông Nam Á và Bắc Á phải đi qua eo biển này.
  • B. Là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn khoáng sản
  • D. Điểm trung chuyển, trao đổi bốc dỡ hàng hóa nội địa quan trọng.

Câu 5. Một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á, thuận lợi cho việc xây dựngcác cơ sở phòng vệ chiến lược quan trọng là:

  • A. Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh).
  • B. Vịnh Lăng Cô (tỉnh Thừa Thiên Huế).
  • C. Vịnh Vĩnh Hy (tỉnh Ninh Thuận).
  • D. Vịnh Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa).

Câu 6. Việc Việt Nam tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là sự khẳng định tiềm lực quốc gia về các hoạt động phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh trên biển.
  • B. Là công cụ hữu hiệu để Việt Nam giải quyết các tranh chấp phát sinh từ Biển Đông, góp phần bảo vệ hòa bình, an ninh và khu vực quốc tế.
  • C. Là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng trong việc khẳng định quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra từ rất sớm.
  • D. Là biện pháp bảo vệ hòa bình hiệu quả trên tinh thần hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế.

Câu 7. Chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Trường Sa thành đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào?

  • A. Triều Trần.
  • B. Chúa Nguyễn.
  • C. Triều Tây Sơn.
  • D. Triều Nguyễn.

Câu 8. Những eo biển quan trọng ở Biển Đông là:

  • A. Đài Loan, Ba-si, Ga-xpa, Ca-li-ma-ta, Ma-lắc-ca.
  • B. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si, Đài Loan.
  • C. Mô-dăm-bích, Ma-lắc-ca, Lu-dông.
  • D. Lu-xôn, Cửa Lục, Cá Heo, Ba-la-bắc.

Câu 9. Tháng 9/1951, chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được tuyên bố tại hội nghị quốc tế nào?

  • A. Hội nghị Hòa bình Xan Phran-xi-xcô.
  • B. Hội nghị  Pốt-xđam.
  • C. Hội nghị Giơ-ne-vơ.
  • D. Hội nghị Pa-ri.

Câu 10. Đoạn tư liệu dưới đây nói về nội dung gì?

“Biển Đông là nơi cư trú của trên 12.000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2 040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú,… Trong khu vực này tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của Biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Brunây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa,…”.

(Theo Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022, tr.33, 71 – 72)

  • A. Biển Đông có tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển phong phú, nhiều loài quý hiếm, có tiềm năng đối với kinh tế và nghiên cứu khoa học.
  • B. Biển Đông góp phần giải quyết nhu cầu cho các ngành vận tải, công nghiệp.
  • C. Biển Đông là nơi duy trì và phát triển các loài sinh vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

Câu 11. Đâu không phải là một trong những công trình sử học và địa lí của Việt Nam ghi chép về cương vựclãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền các chính quyền chúa Nguyễn, vua Lê – chúa Trịnh, Triều Tây Sơn, Triều Nguyễn ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Đại Việt sử ký tục biên.
  • B. Hoàng Việt địa dư chí.
  • C. Quốc triều hình luật.
  • D. Phủ biên tạp lục.

Câu 12. Vào năm 1979, 1981, 1988, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhiều lần công bố Sách Trắng. Việc công bố Sách Trắng có ý nghĩa gì?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giải quyết các tranh chấp liên quan đến biển đối với các nước khác bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Khẳng định quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Khẳng định Việt Nam là quốc gia ven biển có các vùng biển và thềm lục địa để thăm dò và khai thác.
  • D. Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai.

Câu 13. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây?

“……………..(1)……………..là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.……………..(2)……………..là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.

(Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 về Chiến lược phát triển bền vững

 kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045)

  • A. (1). Biển Đông, (2). Kinh tế biển.
  • B. (1). Biển, (2). Phát triển kinh tế biển.
  • C. (1). Biển Việt Nam, (2). Đẩy mạnh phát triển các hoạt động trên biển.
  • D. (1). Biển, (2). Duy trì và phát triển nguồn tài nguyên trên Biển Đông.

Câu 14. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây?

  • A. Châu Á – châu Âu.
  • B. Châu Á – Thái Bình Dương.
  • C. Châu Mĩ.
  • D. Châu Phi.

Câu 15. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

“Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?....Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không được yên….Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.

(Hồ Chí Minh)

  • A. Tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước, là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước.
  • B. Nhà nước Việt Nam qua các thời kì lịch sử đã có những hoạt động đấu tranh kiên quyết nhằm bảo vệ, thực thi chủ quyền biển đảo, đặc biệt là đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  • C. Bảo vệ quyền và chủ quyền biển đảo của Tổ quốc là trách nhiệm của đồng bào, ngư dân miền biển.
  • D. Vị trí địa lí của Biển Đông gây ra những khó khăn nhất định về kinh tế, chính trị cho Việt Nam.

Câu 16. Yếu tố nào không tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông?

  • A. Vị trí án ngữ đường hàng hải quốc tế.
  • B. Nhiều hải sản quý, giá trị kinh tế cao.
  • C. Kiểm soát đường hàng hải trên Biển Đông.
  • D. Trung Quốc luôn có âm mưu chiếm giữ.

Câu 17. Đâu không phải là một trong 8 cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

  • A. Song Tử.
  • B. Sinh Tồn.
  • C. Tri Tôn.
  • D. Bình Nguyên.

Câu 18. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là:

  • A. Địa bàn chiến lược quan trọng.
  • B. Nơi trao đổi, buôn bán hàng hóa.
  • C. Nơi giao thoa của các nền văn hóa.
  • D. Địa bàn khai thác khoáng sản.

Câu 19. Hiện nay, Biển Đông đang tồn tại loại hình tranh chấp nào?

  • A. Xây dựng cơ sở hậu cầu - kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn biển, trung tâm nghiên cứu sinh vật.
  • C. Chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D. Việc khai thác tài nguyên nông – lâm – thủy hải sản.

Câu 20. Đâu không phải là một trong những hoạt động nhằm khẳng định chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa dưới thời vua Minh Mạng?

  • A. Cử thủy quân ra quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 4 lần trong một năm.
  • B. Coi việc vẽ bản đồ hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là trọng trách của Nhà nước.
  • C. Lệnh cho cắm dấu mốc tại nơi khảo sát, thực hiện cứu nạn, đảm đảm an toàn cho tàu thuyền qua lại khu vực Biển Đông.
  • D. Cho người dựng miếu và trồng cây ở một số đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa.

Câu 21. Một trong những loại khoáng sản ở Biển Đông có giá trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là:

  • A. Than.
  • B. Dầu khí.
  • C. Đồng.
  • D. Sắt.

Câu 22. Ngày nay, lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa vẫn được duy trì nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ rất sớm.
  • B. Tưởng niệm những chiến sĩ Hoàng Sa đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc.
  • C. Tri ân Hải đội Hoàng Sa và giáo dục thế hệ trẻ về trách nhiệm gìn giữ biển đảo quê hương.
  • D. Khẳng định về vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.

Câu 23. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam?

  • A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
  • B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
  • C. Luật Hàng hải năm 2005.
  • D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.

Câu 24. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO), Biển Đông là:

  • A. Vùng biển có sản lượng đánh bắt hải sản hàng đầu thế giới.
  • B. Một trong những bồn trũng dầu khí lớn nhất thế giới.
  • C. Một trong những biển lớn nhất thế giới.
  • D. Đường vận chuyển huyết mạch của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Trình bày tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa về quốc phòng – an ninh, kinh tế, xã hội.
  • b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Hướng dẫn trả lời:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
DDDADBDA

 

Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
AACBBBAD

 

Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
CACABCDA

B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu 1:

a. Trình bày tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa về quốc phòng – an ninh, kinh tế, xã hội:

- Về quốc phòng an ninh:

+ Các đảo án ngữ những tuyến đường giao thông huyết mạch trong thương mại quốc tế nên có điều kiện thuận lợi để xây dựng thành các căn cứ hậu cần cho quân đội, xây dựng các trạm ra đa, trạm quan sát, vọng gác nhằm kiểm soát vùng biển, vùng trời của các quốc gia trên biển.

+ Do địa thế rải rác và địa hình chủ yếu là các đảo san hô, đảo đá thường xuyên bị chìm khi thủy triều lên nên gây khó khăn trong quản lí và xây dựng các căn cứ quân sự.

- Về kinh tế:

+ Vùng biển xung quanh các quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tạo thành ngư trường khổng lồ cho đánh bắt hải sản xa bờ.

+ Tại các đảo có thể phát triển ngành đóng tàu, ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản, du lịch, thể thao, nghỉ dưỡng,…

+ Do cách xa bờ, khí hậu khắc nghiệt (thiếu nước ngọt, bão tố quanh năm), dân cư còn khá thưa thớt nên khó khăn cho xây dựng các cơ sở kinh tế.

- Về xã hội:

+ Trên đảo có thể xây dựng các trung tâm bảo tồn sinh vật biển, nghiên cứu sự đa dạng sinh học khu vực Biển Đông.

+ Việc đưa dân ra cư trú tại các đảo gặp nhiều khó khăn do xa bờ, khí hậu khắc nghiệt, nước ngọt thiếu thốn.

b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:

- Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

 

- Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

Câu 2:

Một số việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

- Chủ động tìm hiểu các tư liệu lịch sử, pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, ...để có nhận thức đúng đắn về vấn đề: chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông. Quan tâm đến đời sống chính trị- xã hội của địa phương, đất nước. 

- Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, đặc biệt là các chủ trương, chính sách liên quan đến vấn đề chủ quyền biển, đảo; đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng các quy định của pháp luật. 

- Phê phán, đấu tranh với những hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam, những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. 

- Tích cực tham gia, hưởng ứng các phong trào bảo vệ chủ quyền biển. 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử 11 chân trời, đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác