Đề kiểm tra Lịch sử 11 CTST bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (Nửa đầu thế kỉ XIX)

Đề thi, đề kiểm tra lịch sử 11 Chân trời sáng tạo bài 11 Cuộc cải cách của Minh Mạng (Nửa đầu thế kỉ XIX). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cơ mật viện được lập ra vào năm nào?

  • A. 1803
  • B. 1820
  • C. 1829
  • D. 1834

Câu 2: Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là:

  • A. Quân đội
  • B. Kinh tế
  • C. Ngoại giao
  • D. Hành chính

Câu 3: Trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng, lục Bộ được:

  • A. Hoàn thiện cơ cấu, chức năng
  • B. Mở rộng thành thập Bộ
  • C. Rút gọn còn tứ Bộ
  • D. Trở thành cơ quan quyền lực nhất của nhà nước, sau vua.

Câu 4: Thời kì trước khi Minh Mạng thi hành cải cách, quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do ai nắm giữ?

  • A. Các quan võ
  • B. Các quan văn
  • C. Các hoạn quan 
  • D. Hậu cung

Câu 5: Trong cải cách của vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là:

  • A. Chủ tịch tỉnh, Bí thư tỉnh uỷ
  • B. Thị trưởng, Chủ tịch tỉnh
  • C. Tổng đốc, Tuần phủ
  • D. Tỉnh trưởng

Câu 6: Ở trung ương, bước đầu tiên trong công cuộc tập trung quyền lực của vua Minh Mạng là:

  • A. Tổ chức lại hệ thống quan lại, đặc biệt là các quan đứng đầu mỗi bộ phận.
  • B. Cải tổ quân đội, mua và nghiên cứu các loại vũ khí hiện đại của phương Tây
  • C. Tiến hành cải tổ hệ thống Văn thư phòng và thành lập Cơ mật viện
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Câu nào sau đây đúng về Bắc Thành và Gia Định Thành ở thời kì đầu nhà Nguyễn?

  • A. Bắc Thành và Gia Định Thành là đơn vị hành chính cao hơn trấn. 
  • B. Bắc Thành tồn tại từ năm 1802 đến năm 1831, cai quản 11 trấn phía Bắc. 
  • C. Gia Định Thành tồn tại từ năm 1808 đến năm 1832, cai quản 5 trấn phía Nam.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Năm 1810, triều Nguyễn được thành lập, đóng đô ở Thăng Long, đất nước là một dải dài từ vùng núi phía bắc đến vùng biển phía nam.
  • B. Năm 1810, Nguyễn Huệ nhường ngôi cho Nguyễn Ánh, lập ra triều Nguyễn, đóng đô ở Gia Định.
  • C. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, cai quản đất nước rộng lớn, kéo dài từ Bắc vào Nam.
  • D. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, đất nước rộng lớn, kéo dài từ vùng núi Bắc Bộ đến đồng bằng Đông Nam Bộ hiện nay, nhưng quyền lực thực tế chỉ có ở vùng miền Trung, nơi triều Nguyễn đóng đô.

Câu 9: Một trong những di sản lớn nhất của cuộc cải cách còn giá trị đến ngày nay là gì?

  • A. Chế độ hồi tỵ mở rộng
  • B. Cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh
  • C. Chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ
  • D. Phân chia quyền lực cấp dưới thành lục Bộ.

Câu 10: Đâu không phải cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng
  • B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương
  • C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp
  • D. Bắt tất cả người dân các vùng này học và nói tiếng Việt, xoá bỏ tập tục truyền thống, theo tập quán của người Việt.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong cải cách của mình, vua Minh Mạng chia cả nước thành:

  • A. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên
  • B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên
  • C. 21 lộ và một kinh đô
  • D. 63 tỉnh thành

Câu 2: Trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng, lục Bộ được:

  • A. Hoàn thiện cơ cấu, chức năng
  • B. Mở rộng thành thập Bộ
  • C. Rút gọn còn tứ Bộ
  • D. Trở thành cơ quan quyền lực nhất của nhà nước, sau vua.

Câu 3: Trong cải cách của vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là:

  • A. Chủ tịch tỉnh, Bí thư tỉnh uỷ
  • B. Thị trưởng, Chủ tịch tỉnh
  • C. Tổng đốc, Tuần phủ
  • D. Tỉnh trưởng

Câu 4: Vua Minh Mạng lên ngôi hoàng đế năm nào?

  • A. 1802
  • B. 1820
  • C. 1832
  • D. 1840

Câu 5: Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là:

  • A. Quân đội
  • B. Kinh tế
  • C. Ngoại giao
  • D. Hành chính

Câu 6: Minh Mạng được xem là một vị vua như thế nào?

  • A. Năng động, quyết đoán
  • B. Học rộng, tài cao, chí khí ngút trời
  • C. Độc đoán, chuyên quyền, tàn bạo
  • D. Độc tài, chỉ thích chém giết

Câu 7: Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Năm 1810, triều Nguyễn được thành lập, đóng đô ở Thăng Long, đất nước là một dải dài từ vùng núi phía bắc đến vùng biển phía nam.
  • B. Năm 1810, Nguyễn Huệ nhường ngôi cho Nguyễn Ánh, lập ra triều Nguyễn, đóng đô ở Gia Định.
  • C. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, cai quản đất nước rộng lớn, kéo dài từ Bắc vào Nam.
  • D. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, đất nước rộng lớn, kéo dài từ vùng núi Bắc Bộ đến đồng bằng Đông Nam Bộ hiện nay, nhưng quyền lực thực tế chỉ có ở vùng miền Trung, nơi triều Nguyễn đóng đô.

Câu 8: Dưới thời vua Gia Long, nhà Nguyễn tập trung chủ yếu vào công cuộc:

  • A. Ổn định tình hình đất nước và ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất về mặt lãnh thổ
  • B. Hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
  • C. Phát triển kinh tế, mở rộng hợp tác với cả phương Đông và phương Tây.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, sau khi lên ngôi hoàng đế, vua Minh Mạng đã:

  • A. Thi hành các biện pháp cải cách để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước
  • B. Áp dụng mô hình chính quyền của phương Tây với chế độ quân chủ lập hiến.
  • C. Nâng cao tối đa sức mạnh quân đội, và dùng quân đội để thi hành chính sách cưỡng bức, ép buộc.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã mang lại kết quả gì?

  • A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ
  • B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước
  • C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1: Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.

Câu 2: Nêu nhận xét của em về cuộc cải cách Minh Mạng.

ĐỀ 4

Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng.

Câu 2: Nêu một số nội dung cải cách của vua Minh Mạng có thể kế thừa trong đời sống xã hội hiện nay

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thời kì trước khi Minh Mạng thi hành cải cách, quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do ai nắm giữ?

  • A. Các quan võ
  • B. Các quan văn
  • C. Các hoạn quan 
  • D. Hậu cung

Câu 2: Trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng, lục Bộ được:

  • A. Hoàn thiện cơ cấu, chức năng
  • B. Mở rộng thành thập Bộ
  • C. Rút gọn còn tứ Bộ
  • D. Trở thành cơ quan quyền lực nhất của nhà nước, sau vua.

Câu 3: Vua Minh Mạng trị vì đất nước trong thời gian nào?

  • A. 1802 – 1820
  • B. 1820 – 1841
  • C. 1810 – 1845
  • D. 1825 – 1856

Câu 4: Đâu không phải cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng
  • B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương
  • C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp
  • D. Bắt tất cả người dân các vùng này học và nói tiếng Việt, xoá bỏ tập tục truyền thống, theo tập quán của người Việt.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng.

Câu 2: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về một trong những cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX).

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thời kì trước khi Minh Mạng thi hành cải cách, quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do ai nắm giữ?

  • A. Các quan võ
  • B. Các quan văn
  • C. Các hoạn quan 
  • D. Hậu cung

Câu 2: Trong cải cách của vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là:

  • A. Chủ tịch tỉnh, Bí thư tỉnh uỷ
  • B. Thị trưởng, Chủ tịch tỉnh
  • C. Tổng đốc, Tuần phủ
  • D. Tỉnh trưởng

Câu 3: Câu nào sau đây đúng về Bắc Thành và Gia Định Thành ở thời kì đầu nhà Nguyễn?

  • A. Bắc Thành và Gia Định Thành là đơn vị hành chính cao hơn trấn. 
  • B. Bắc Thành tồn tại từ năm 1802 đến năm 1831, cai quản 11 trấn phía Bắc. 
  • C. Gia Định Thành tồn tại từ năm 1808 đến năm 1832, cai quản 5 trấn phía Nam.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã mang lại kết quả gì?

  • A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ
  • B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước
  • C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày một số cải cách của vua Minh Mạng.

Câu 2: Nêu nhận xét của em về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cách của vua Minh Mạng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Lịch sử 11 CTST bài 11:Cuộc cải cách của Minh Mạng (Nửa đầu thế kỉ XIX), đề kiểm tra 15 phút lịch sử 11 chân trời sáng tạo, đề thi lịch sử 11 chân trời sáng tạo bài 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác