Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 CD: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 giữa kì 2 KHTN 6 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                                     ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Cánh diều

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Nấm cần những điều kiện gì để phát triển?

A. Độ ẩm, ánh sáng,

B. Các chất hữu cơ có sẵn để làm thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp

C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao

D. Các chất hữu cơ, ánh sáng, pH

Câu 2. Đâu là nguyên nhân quá trình hình thành nước ngầm trong các rừng cây?

A. Trời mưa nhiều, lượng nước mưa dư thừa

B. Hơi nước nhiều, độ ẩm không khí cao

C. Rễ và gốc cây cản, giữ nước khi trời mưa

D. Không có sự tiêu thụ nước mưa từ con người

Câu 3. Chọn phương án đúng :

A. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là nõn, ngành hạt kín là hoa quả

B. Thực vật ngành hạt trần có cơ quan sinh sản là hoa quả, ngành hạt kín là nõn

C. Thực vật ngành hạt trần có hạt nằm trong quả, ngành hạt kín là hạt nằm ngoài quả

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 4. Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89 độ C. Khi đó oxygen tồn tại ở thể khí, lỏng hay rắn?

A. Thể lỏng

B. Thể rắn

C. Thể khí

D. Không tồn tại

Câu 5. Loại lương thực - thực phẩm nào sau đây giàu vitamin và chất khoáng?

A. Thịt.

B. Trứng.

C. Gạo. 

D. Rau củ.

Câu 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Khi năng lượng…. thì lực tác dụng có thể….”

A. càng nhiều, càng yếu

B. càng ít, càng mạnh

C. càng nhiều, càng mạnh

D. tăng, giảm

Câu 7. Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng:

A. Nhiệt năng

B. Hóa năng

C. Thế năng hấp dẫn

D. Thế năng đàn hồi

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?

A. Do hoạt động khai thác quá mức của con người

B. Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt

C. Do tác động của bão từ

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 9. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

A. Ngừng sản xuất công nghiệp.

B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

C. Trồng cây gây rừng.

D. Di dời cá khu chế xuất lên vùng núi

Câu 10. Sự khác nhau giữ tảo và dương xỉ :

A. Tảo thì có ở dạng đơn bào hoặc đa bảo, còn dương xỉ chỉ có ở dạng đa bào

B. Tảo thì có ở dạng đơn bào , còn dương xỉ chỉ có ở dạng đơn bào hoặc đa bào

C. Tảo chỉ có dạng đa bào, dương xỉ có dạng đơn bào

D. Không có phương án đúng

Câu 11. Tại sao khi phun chất từ bình cứu hỏa vào đám cháy thì đám cháy lại bị dập tắt?

A. Chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt

B. Chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí carbon monoxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

C. Chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí nitrogen. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12. Vitamin nào thiếu gây khô mắt có thể dẫn đến mù lòa?

A. Vitamin K

B. Vitamin C

C. Vitamin D

D. Vitamin A

Câu 13. Năng lượng lưu trữ trong một que diêm là?

A. Động năng

B. Thế năng

C. Hóa năng

D. Quang năng

Câu 14. Cho các loại cây: Bách tán, tùng, thông, kim giao, pơ mu. Các cây trên thuộc nhóm thực vật nào?

A. Rêu

B. Dương xỉ

C. Hạt trần

D. Hạt kín

Câu 15. Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật, nhà nước ta đã không kêu gọi nhân dân điều nào sau đây?

A. Tổ chức các hoạt động du lịch thân thiện với môi trường

B. Tăng cường trồng rừng.

C. Chặt hết rừng già, trồng lại cây mới phủ xanh đất trống đồi trọc.

D. Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và đa dạng thực vật nói riêng.

Câu 16. Cho các cây: (1) đinh lăng, (2) cải, (3) mã đề, (4) tam thất, (5) su hào, (6) dừa. Những cây thường được sử dụng làm thuốc là:

A. (1), (2), (3).

B. (2), (4), (6).

C. (3), (5), (6).

D. (1), (3), (4).

Câu 17. Cho các thành phần sau:

1. Tán lá; 2. Rễ cây; 3. Lớp thảm mục; 4. Thân cây

Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng nước chảy của nước mưa?

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3

C. 2, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu 18. Dấu hiệu hư hỏng của cá, thịt. Chọn đáp án chính xác nhất:

A. Biến đổi màu sắc, có mốc xanh trên bề mặt.

B. Biến đổi màu sắc, có mùi hôi, thịt mềm nhũn, chảy nước.

C. Chảy nước, mềm nhũn, có mùi hôi.

D. Chảy nước, có mùi thối.

Câu 19. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?

A. nhiệt năng, động năng và thế năng

B. chỉ có nhiệt năng và động năng

C. chỉ có động năng và thế năng

D. chỉ có động năng

Câu 20. Sắp xếp các đối tượng trong hình vẽ dưới đây theo đúng thứ tự để thấy được cách sản xuất nhiên liệu từ thực vật:

Tech12h

A. a – b – c – e – d

B. e – a – c – d – b 

C. e – a – c – b – d 

D. a – e – d – c – b 

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (1.0 điểm)

Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó.

Câu 2. (2.0 điểm)

a) Kể tên một số bệnh do nấm gây ra.

b) Từ những hiểu biết về điều kiện sống của nấm, em hãy cho biết cần là gì để phòng tránh các bệnh do nấm và bảo quản lương thực, thực phẩm, quần áo sách vở đồ dùng bị nấm làm hỏng?

Câu 3. (1.5 điểm)

a) Em hãy nêu nội dung của định luật bảo toàn năng lượng.

b) Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này chứng tỏ năng lượng có bảo toàn hay không? Vì sao?

Câu 4. (1.5 điểm)

a) Nêu các biện pháp để sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững?

b) Người xưa có câu: “Nước chảy đá mòn”. Câu nói có liên quan đến sự hoà tan khoáng vật nào trong tự nhiên?

 

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN ...............LỚP ........

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm)   

- Mỗi câu trả lời đúng được 0.2 điểm.

1B

2C

3A

4C

5D

6C

7B

8A

9C

10A

11A

12D

13C

14C

15C

16D

17A

18B

19A

20B

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm)                              

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(1.0 điểm)

Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

- Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu

- Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt

- Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử.

- Ngành Hạt trần: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón.

- Ngành Hạt kín: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả.

 

 

0.2 điểm

0.2 điểm

0.2 điểm

 

0.2 điểm

 

0.2 điểm

 

 

Câu 2

(2.0 điểm)

a.

- Một số bệnh do nấm gây ra những biểu hiện như:

+ Bệnh nấm da tay: Trong lòng bàn tay có những mảng da đỏ, có vảy, ngứa, nhức

+ Bệnh viêm phổi do nấm: Sốt cao, ho khan, đau tức ngực

+ Bệnh nấm mốc cá: Da tróc vảy, xuất hiện mảng mốc trắng trên vảy tróc, cá bơi lội bất thường, thỉnh thoảng nhảy cao, bùng lên khỏi mặt nước

+ Bệnh mốc xanh ở dâu tây: Trên vỏ quả xuất hiện đám mốc trắng, sau chuyển dần thành màu xám, quả bí khô.

b. Nấm thích hợp với điều kiện nóng ẩm vì vậy để phòng tránh các bệnh về nấm cần:

+ Tăm gội sạch sẽ, thay quần áo hằng ngày.

+ Không mặc quần áo ẩm, không để tóc tai ướt đi ngủ.

+ Không dùng chung đồ cá nhân (quần áo, khăn tắm,...) với những người mắc bệnh nấm.

+ Nâng cao khả năng kháng bệnh của cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất, luyện tập sinh hoạt điều độ.

+ Để bảo quản lương thực thực phẩm, đồ dùng cần:

  • Phơi hoặc sấy khô ( đối với các loại hạt), giữ lạnh ( đối với rau, củ, quả tươi) để bảo quản lương thực, thực phẩm.

  • Đồ dùng cần để nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, quần áo cần giặt ngay sau khi thay, phơi dưới ánh nắng mặt trời ở nơi thoáng gió.

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3 điểm

0.3 điểm

0.3 điểm

 

0.3 điểm

 

0.3 điểm

 

 

 

 

 

 

Câu 3

(1.5 điểm)

a. Nội dung của định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi. Năng lượng chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

b. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này chứng tỏ năng lượng vẫn được bảo toàn vì một phần nhiệt năng của củi khô bị đốt cháy được truyền cho ấm và không khí xung quang. Tổng phần nhiệt năng mà nước nhận được và nhiệt năng truyền cho ấm không  khí xung quanh vẫn bằng năng lượng do củi khô bị đốt cháy cung cấp. Nghĩa là năng lượng vẫn được bảo toàn.

0.5 điểm

 

 

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4

(1.5 điểm)

a. Các biện pháp để sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững:

- Khai thác vừa đủ, tiết kiệm, có kế hoạch.

- Xử lí nước thải, chất thải gây nguy hiểm.

- Xử lí tiếng ồn, khói bụi trong quá trình sản xuất.

- Đảm bảo an toàn lao động.

b.  “Nước chảy đá mòn” là hiện tượng đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) tác dụng với khí carbon dioxide (có trong không khí) và nước tạo ra chất tan là calcium bicarbonate. 

=> Khi nước chảy, đá vôi bị tan ra.

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

       CẤP   ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

      VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học 

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Đa dạng nấm

1 câu

0.5 câu

(0.5đ)

 

0.5 câu

(1.5đ)

 

 

 

 

2

2.2 điểm

22%

 

Đa dạng thực vật

 

 

1 câu

(1đ)

1 câu

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

3 câu

1.4 điểm

14%

Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

1 câu

 

 

1 câu

 

 

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

4 câu

0.8 điểm

8%

Thực hành phân chia các nhóm thực vật

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0.6 điểm

6%

Phần hóa học

Oxygen và không khí & Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm

Oxygen và không khí

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

 

2 câu

0.4 điểm

4%

Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

 

 

 

 

 

0.5 câu

(0.5đ)

 

0.5 câu

(1đ)

1 câu

1.5 điểm

15%

Một số lương thực, thực phẩm thông dụng

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0.6 điểm

6%

Phần vật lý

Năng lượng

Các dạng năng lượng

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0.6 điểm

6%

Sự chuyển hóa năng lượng

 

 

 

0.5 câu

(0.5 đ)

 

0.5 câu

(1.0 đ)

 

 

1 câu

1.5 điểm

15%

Nhiên liệu và năng lượng tái tạo

1 câu

 

 

 

1 câu

 

 

 

2 câu

0.4 điểm

4%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

8.5 câu

2.9 điểm

29%

7 câu

3.2 điểm

32%

8 câu

2.9 điểm

29%

0.5 câu

1.0 điểm

10%

 

            

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 Cánh diều Đề tham khảo số 4, đề thi giữa kì 2 KHTN 6 CD, đề thi KHTN 6 giữa kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo