Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 CD: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 cuối kì 2 KHTN 6 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                                            ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Cánh diều

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là

A. Dung dịch.

B. Nhũ tương.

C. Huyền phù. 

D. Chất tinh khiết

Câu 2. Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Chiết.                                                 

B. Cô cạn.

C. Dùng nam châm.                                                                 

D. Lọc.

Câu 3. San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?

A. Chân khớp                 

B. Thân mềm

C. Ruột khoang         

D. Các ngành Giun

Câu 4. Sự đa dạng về loài phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ

B. Nguồn thức ăn

C. Môi trường sống 

D. Sự sinh sản của loài

Câu 5. Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên             

B. Rừng mưa nhiệt đới

C. Rừng ôn đới               

D. Hoang mạc

Câu 6. Trên Trái Đất, chúng ta nhìn thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày là do chuyển động quay xung quanh trục của Trái Đất. Em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về thời gian quay hết một vòng xung quanh trục của Trái Đất? Thời gian Trái Đất quay hết một vòng quanh trục là

A. Một tháng

B. Một năm

C. Một tuần

D. Một ngày đêm

Câu 7. Tên thiên hà của chúng ta là:

A. Mặt trời

B. Mặt trăng

C. Ngân hà

D. Hành tinh

Câu 8. Châu chấu khác nhện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin.

B. Các chân phân đốt, có khớp động.

C. Có vai trò quan trọng trong thực tiễn.

D. Cơ thể có hai đôi cánh.

Câu 9. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì

A. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước

B. Nuôi con bằng sữa

C. Bộ lông dày, giữ nhiệt

D. Cơ thể có kích thước lớn

Câu 10. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì

A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt

B. Điều kiện khí hậu thuận lợi

C. Động vật ngủ đông dài

D. Sinh vật sinh sản ít nên số lượng cá thể ít

Câu 11. Theo em, thép và không khí có điểm giống nhau là:

A. Đều là hỗn hợp không đồng nhất

B. Đều là chất tinh khiết

C. Đều là hỗn hợp đồng nhất

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 12. Ban đêm nhìn thấy mặt trăng vì:

A. Mặt trăng phát ra ánh sáng

B. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời

C. Mặt trăng là một ngôi sao

D. Mặt trăng là vệ tinh của trái đất

Câu 13. Chọn đáp án đúng:

A. Hệ Mặt trời chỉ gồm 8 hành tinh quay xung quanh

B. Trái Đất ở gần Mặt trời nhất so với các hành tinh khác

C. Thủy tinh và Hỏa tinh có khối lượng nhỏ nhất trong 8 hành tinh của hệ mặt trời

D. Hành tinh càng xa Mặt Trời thì có kích thước càng lớn

Câu 14. Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Kim tinh, Mộc tinh, Hỏa tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh. Hành tinh nào có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời lớn nhất?

A. Kim tinh

B. Mộc tinh

C. Hải Vương tinh

D. Thiên Vương tinh

Câu 15. Kết luận đúng về bốn hỗn hợp khi lắc đều (1), (2), (3) và (4) là:

Tech12h

A. (1), (2), (4) là huyền phù.

B. (2), (3), (4) là huyền phù.

C. (1), (2), (3) là huyền phù.

D. (1), (2), (4) không phải là huyền phù.

Câu 16. Để các chất rắn dễ hòa tan hoặc tan nhanh hơn, người ta thường làm gì?

A. Khuấy đều trong quá trình hòa tan.

B. Nghiền nhỏ chất rắn.

C. Dùng nước nóng.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 17. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học:

1. Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương

2. tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương

3. không chặt phá bừa bãi cây xanh

4. không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 18. Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun đất?

A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

B. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.

C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

Câu 19. Loại thân mềm được nuôi nhiều ở vùng đầm và ven các bờ biển là:

A. Trai

B. Ngao

C. Hến

D. Mực

Câu 20. Động vật chân khớp nào dưới đây phá hoại mùa màng?

A. Ruồi.                         

B. Ve bò.

C. Nhện.                       

D. Châu chấu.

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (1.0 điểm)

Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học?

Câu 2. (2.0 điểm)

a) Em hãy nêu đặc điểm nhận biết các động vật thuộc loại bò sát? 

b) Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông. Cho ví dụ minh họa.

Câu 3. (1.5 điểm)

a) Khi hòa đường vào nước, nếu đường không tan hết, bị lắng xuống đáy thì có tạo thành huyền phù được không?

b) Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100g nước biển có 3,5g muối ăn. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn? 

Câu 4. (1.5 điểm)

a) Vì sao có hiện tượng ngày và đêm?

b) Theo em thủy triều trên trái đất hình thành từ đâu? Từ đó hãy cho biết lợi ích và tác hại của thủy triều?

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN ...............LỚP ........

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm)   

- Mỗi câu trả lời đúng được 0.2 điểm.

1B

2A

3C

4C

5D

6D

7C

8D

9B

10A

11C

12B

13C

14C

15A

16D

17D

18B

19B

20D

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm)                              

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(1.0 điểm)

- Nguyên nhân:

+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.

+ Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển.

 

0.5 điểm

 

 

0.5 điểm

 

Câu 2

(2.0 điểm)

a. Đặc điểm của động vật thuộc lớp Bò sát:

- Có da khô, phủ vảy sừng

- Hô hấp bằng phổi

- Đẻ trứng

- Thụ tinh trong

b. 

- Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, côn trùng, gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông.

- Ví dụ:

+ Thằn lằn, chim sâu, chim sáo bắt sâu bọ

+ Rắn, chim cú, mèo rừng, mèo nhà bắt chuột

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

1 điểm

 

0.5 điểm

 

Câu 3

(1.5 điểm)

a. Khi hòa đường vào nước, nếu đường không tan hết, bị lắng xuống đáy không tạo thành huyền phù vì huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng.

b. 100g nước biển có 3,5g muối ăn

à100kg nước biển có 3,5kg muối ăn.

- Đổi: 1 tấn = 1000 kg.

ð Từ 1 tấn nước biển sẽ thu được số kg muối ăn là: 

(1000 x 3,5) : 100 = 35 (kg)

 

0.5 điểm 

 

 

0.25 điểm

0.25 điểm

 

1 điểm

 

 

 

 

Câu 4

(1.5 điểm)

a. Có hiện tượng ngày và đêm do:

- Trái đất tự quay quanh trục: Hình khối cầu của trái đất luôn được chiếu sáng một nửa, vì thế đã sinh ra ngày và đêm. 

- Do Trái đất tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt của trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng.

- Khoảng thời gian mỗi ngày đêm trên Trái Đất là 24 giờ. Khoảng thời gian đó thể hiện Trái Đất quay một vòng mất khoảng 24 giờ.

b. Thủy triều được hình thành từ lực hấp dẫn của mặt trăng lên mực nước ao, hồ, sông, biển,.... ở nửa phần Trái Đất đối diện mặt trăng.

- Lợi ích:

+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Có giá trị về thủy điện và thủy lợi.

+ Bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đồng bằng.

- Tác hại:

+ Thủy triều lên quá khiến ngập lụt, nhiễm mặn, nhiễm phèn.

+ Thủy triều đỏ làm sinh vật dưới nước chết hàng loạt.

+ Làm xói mòn đất ở ven hồ, sông biển.

 

 

 

0.5 điểm

 

 

 

0.5 điểm

 

 

0.25 điểm

 

 

 

0.25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

       CẤP   ĐỘ 

 

 

Chủ đề 

 

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

      VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học 

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Đa dạng động vật không xương sống

1 câu

 

1 câu

 

3 câu

 

 

 

5 câu

 1.0 điểm

16%

 

Đa dạng động vật có xương sống

1 câu

 

0.5 câu

(0.5đ)

1 câu

 

0.5 câu

(1.5đ)

 

 

 

 

 

 

3 câu

2.4 điểm

24%

Đa dạng sinh học

1 câu

1 câu

(1đ)

1 câu

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

 

 

4 câu

1.6 điểm

16%

Phần hóa học

Hỗn hợp

Hỗn hợp, chất tinh khiết và dung dịch

1 câu

 

1 câu

 

2 câu

 

 

 

4 câu

0.8 điểm

8%

Tách chất ra khỏi 

hỗn hợp

1 câu

 

 

0.5 câu

(0.5 đ)

 

0.5 câu

(1.0đ)

 

 

2 câu

1.7 điểm

17%

Phần vật lý

Trái Đất và bầu trời

Hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời

1 câu

 

 

 

 

0.5 câu

(0.5 đ)

 

 

1.5 câu

0.7 điểm

7%

Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng

 

 

1 câu

 

 

 

 

0.5 câu

(1đ)

1.5 câu

1.2 điểm

12%

Hệ Mặt Trời và Ngân Hà

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0.6 điểm

6%

Tổng số câu: 24

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

8.5 câu

2.9 điểm

29%

7 câu

3.2 điểm

32%

8 câu

2.9 điểm

29%

0.5 câu

1.0 điểm

10%

 

            

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 6 Cánh diều Đề tham khảo số 2, đề thi cuối kì 2 KHTN 6 CD, đề thi KHTN 6 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo