Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 KNTT: Đề tham khảo số 5

Đề tham khảo số 5 giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7

I.  MA TRẬN

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 2: Phân tử - liên kết hóa học

- Thời gian làm bài: 90 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu, vận dụng: 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm 

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Nội dung mở đầu học kì 1: 15% (1,5 điểm; Mở đầu: 5 tiết)

- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: 16 tiết)

- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 35% (3,5 điểm; Chủ đề 2: 11 tiết)

- KHUNG MA TRẬN.

Chủ đề

MỨC ĐỘ

 

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Mở đầu (5 tiết). 

2

(0,5)

1

(1)

     

1

2

1,5

2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết).

1

(1).

4

(1)

0,5

(1,5)

2

(0,5).

0,5

(0,5)

2

(0,5).

  

2

8

5

3. Phân tử. Liên kết hóa học (11 tiết) 

6

(1,5).

  

1

(1,0).

 

1

(1).

 

2

6

3,5

Số  câu

1

12

1,5

2

1,5

2

1

0

5

16

21

Điểm số

1,0

3,0

2,5

0,5

1,5

0,5

1,0

0

6,0

4,0

10,0

% điểm số

 

40%

30%

20%

10%

 

 100%

 

II. BẢNG ĐẶC TẢ

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu hỏi

Câu hỏi

TL

TN

TL

TN

 

1. Mở đầu

(5 tiết)

Nhận biết

- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên

2

  

C1,  C2

Thông hiểu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 

1

C17

 
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).    

Vận dụng

- Làm được báo cáo, thuyết trình.    

2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

(16 tiết)

Nhận biết

- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 

1

 

C3

– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 

1

 

C4

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 

1

 

C5

- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

1

1

C18

C6

- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.    
- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.    

Thông hiểu

- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. 

1

 

C13

-  Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại    
- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó 

1

 

C14

Vận dụng

- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học

0,5

1

C19a

C15

- Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống.

0,5

1

C19b

C16

3. Phân tử. Liên kết hóa học 

(13 tiết) 

 

Nhận biết

- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.   

C7, C8

- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.   

C9, C10

- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.   

C11, C12

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.    
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.    
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).    
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).    
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.    

Vận dụng

- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.  

C20

 

Vận dụng cao

- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.  

C21

 

           

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu

Câu 1 (NB): Khẳng định nào dưới đây là không đúng?

A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. 

B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.

C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.

D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

Câu 2 (NB): "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là kĩ năng nào? 

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.           B. Kĩ năng liên kết tri thức. 

C. Kĩ năng dự báo.                             D. Kĩ năng đo.

Câu 3 (NB). Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt

A. hạt nhân và vỏ electron.                 B. proton và neutron.

C. proton và electron                         D. neutron và electron.

Câu 4 (NB). Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng

A. 11 amu.            B. 12 amu.            C. 22 amu.            D. 23 amu. 

Câu 5 (NB). Có 3 nguyên tử A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. 4                      B. 3                      C. 2                      D. 1

Câu 6 (NB). Nguyên tố Canxi có kí hiệu hóa học là

A. C                      B. Ca                    C. Ci                     D. Cx

Câu 7 (NB). Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là

          A. một hợp chất.                      B. một đơn chất.   

          C. một hỗn hợp.                       D. một nguyên tổ hoá học.

Câu 8 (NB). Phân tử  

A. là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện

B. là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

C. gồm tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

D. do một loại nguyên tố hóa học tạo nên

Câu 9 (NB). Trong hợp chất, nguyên tố Oxygen có hóa trị là bao nhiêu?

A. IV                    B. III                     C. II                      D. I

Câu 10 (NB). Một phân tử của hợp chất đường chứa sáu nguyên tử carbon và mười hai nguyên tử Hydroden và sáu nguyên tử oxygen. Còng thức hoá học của hợp chất đó là

  1. C6H12O6.          B. 3C2H6O2.          C. 6CH2O.            D. 6C12H6O.

Câu 11 (NB). Trong hợp chất H2S (biết S có hóa trị II), kết luận nào sau đây đúng?

A. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H lớn hơn tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S.

B. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H nhỏ hơn tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S.

C. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 12 (NB). Trong hợp chất N2O5 thì nguyên tố N có hóa trị là

A. V                     B. VI                    C. III                     D. I

Câu 13 (TH). Cho CTHH của muối ăn là NaCl, công thức cho biết

A. Muối ăn được tạo nên từ nguyên tử NaCl.

B. Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tử N và C.

C. Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tố Sodium và Chlorine.

D. Muối ăn được tạo nên từ 4 nguyên tử Sodium và Chlorine.

Câu 14 (TH). Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố kim loại là

A. O, S, Cl.           B. Na, P, K.          C. Mg, H, O.         D. Ba, Fe, K.

Câu 15 (VD). Một nguyên tố hóa học có 12 proton, nguyên tố đó là

A. C                      B. Na                    C. Mg                   D. Fe

Câu 16 (VD). Con người và động, thực vật cần loại khí nào để duy trì hô hấp? 

A. Khí nitrogen.    B. Khí oxygen      C. Khí carbon dioxide.  D. Khí hydrogen

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17 (1 điểm), (TH). Làm thế nào để đo độ dày của 1 tờ giấy trong sách khoa học tự nhiên 7 bằng một thước đo có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm? 

Câu 18 (1điểm), (NB). Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố Na, C, Mg, Zn, Pb, Si, N, O. Đâu là nguyên tố kim loại, phi kim? 

Câu 19 (2 điểm), (TH, VD).  Nguyên tố X (Z = 17) là nguyên tố có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X?  X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Câu 20( (1 điểm), (VD). Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất CH4

(Biết khối lượng nguyên tử của C = 12; O = 16).

Câù 21 (1 điểm), (VDC). Một khoáng chất có chứa 20,93% Al, 21,7% Si, 1,55%H còn lại là Oxygen (về khối lượng). Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này?

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm). Mỗi câu 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

D

C

B

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

C

A

C

D

C

B

II.TỰ LUẬN  (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

17

(1 điểm)

- Dựa vào số trang tính số tờ giấy trong sách

- Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách chia cho tổng số tờ

- Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không chứa 2 tờ bìa ngoài) và dùng thước đo có ĐCNN 1 mm để đo độ dày

0,25

0,25

0,5

18

(1 điểm)

  • Các nguyên tố kim loại: Mg, Na, Zn, Pb

  • Các nguyên tố phi kim: C, Si, N, O

0,5

0,5

 

19

(2 điểm)

 X có Z = 17 => số điện tích hạt nhân = 17, X là Clo.

Có 17 e, 3 lớp, lớp ngoài cùng 7e

X thuộc chu kì 3, nhóm VII trong bảng tuần hoàn

 

0,5

0,75

0,75

 

20

(1 điểm)

KIỂM TRA GIỮA KÌ IMÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7I.  MA TRẬN- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 2: Phân tử - liên kết hóa học- Thời gian làm bài: 90 phút- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)- Cấu trúc:- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu, vận dụng: 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)- Nội dung mở đầu học kì 1: 15% (1,5 điểm; Mở đầu: 5 tiết)- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: 16 tiết)- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 35% (3,5 điểm; Chủ đề 2: 11 tiết)- KHUNG MA TRẬN.Chủ đềMỨC ĐỘ Tổng số câuTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN1234567891011121. Mở đầu (5 tiết). 2(0,5)1(1)     121,52. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết).1(1).4(1)0,5(1,5)2(0,5).0,5(0,5)2(0,5).  2853. Phân tử. Liên kết hóa học (11 tiết) 6(1,5).  1(1,0). 1(1). 263,5Số  câu1121,521,521051621Điểm số1,03,02,50,51,50,51,006,04,010,0% điểm số 40%30%20%10%  100% II. BẢNG ĐẶC TẢNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTLTNTLTN 1. Mở đầu(5 tiết)Nhận biết- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên2  C1,  C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1C17 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).    Vận dụng- Làm được báo cáo, thuyết trình.    2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học(16 tiết)Nhận biết- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C3– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 C4– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 C5- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.11C18C6- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.    - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.    Thông hiểu- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. 1 C13-  Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại    - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó 1 C14Vận dụng- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học0,51C19aC15- Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống.0,51C19bC163. Phân tử. Liên kết hóa học (13 tiết)  Nhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.   C7, C8- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.   C9, C10- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.   C11, C12Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.    - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.    - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).    - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).    - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.    Vận dụng- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.  C20 Vận dụng cao- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.  C21            ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨCI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câuCâu 1 (NB): Khẳng định nào dưới đây là không đúng?A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.Câu 2 (NB):  Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng

 

0,5

 

0,5

21

(1 điểm)

Công thức tổng quát: AlxSiyOzHt

Ta có: %mO= 100 - (20,93 + 21,7 + 1,55)= 57,37%

Suy ra: KIỂM TRA GIỮA KÌ IMÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7I.  MA TRẬN- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 2: Phân tử - liên kết hóa học- Thời gian làm bài: 90 phút- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)- Cấu trúc:- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu, vận dụng: 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)- Nội dung mở đầu học kì 1: 15% (1,5 điểm; Mở đầu: 5 tiết)- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: 16 tiết)- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 35% (3,5 điểm; Chủ đề 2: 11 tiết)- KHUNG MA TRẬN.Chủ đềMỨC ĐỘ Tổng số câuTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN1234567891011121. Mở đầu (5 tiết). 2(0,5)1(1)     121,52. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết).1(1).4(1)0,5(1,5)2(0,5).0,5(0,5)2(0,5).  2853. Phân tử. Liên kết hóa học (11 tiết) 6(1,5).  1(1,0). 1(1). 263,5Số  câu1121,521,521051621Điểm số1,03,02,50,51,50,51,006,04,010,0% điểm số 40%30%20%10%  100% II. BẢNG ĐẶC TẢNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTLTNTLTN 1. Mở đầu(5 tiết)Nhận biết- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên2  C1,  C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1C17 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).    Vận dụng- Làm được báo cáo, thuyết trình.    2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học(16 tiết)Nhận biết- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C3– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 C4– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 C5- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.11C18C6- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.    - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.    Thông hiểu- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. 1 C13-  Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại    - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó 1 C14Vận dụng- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học0,51C19aC15- Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống.0,51C19bC163. Phân tử. Liên kết hóa học (13 tiết)  Nhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.   C7, C8- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.   C9, C10- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.   C11, C12Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.    - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.    - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).    - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).    - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.    Vận dụng- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.  C20 Vận dụng cao- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.  C21            ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨCI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câuCâu 1 (NB): Khẳng định nào dưới đây là không đúng?A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.Câu 2 (NB):  Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượngKIỂM TRA GIỮA KÌ IMÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7I.  MA TRẬN- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 2: Phân tử - liên kết hóa học- Thời gian làm bài: 90 phút- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)- Cấu trúc:- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu, vận dụng: 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)- Nội dung mở đầu học kì 1: 15% (1,5 điểm; Mở đầu: 5 tiết)- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: 16 tiết)- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 35% (3,5 điểm; Chủ đề 2: 11 tiết)- KHUNG MA TRẬN.Chủ đềMỨC ĐỘ Tổng số câuTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN1234567891011121. Mở đầu (5 tiết). 2(0,5)1(1)     121,52. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết).1(1).4(1)0,5(1,5)2(0,5).0,5(0,5)2(0,5).  2853. Phân tử. Liên kết hóa học (11 tiết) 6(1,5).  1(1,0). 1(1). 263,5Số  câu1121,521,521051621Điểm số1,03,02,50,51,50,51,006,04,010,0% điểm số 40%30%20%10%  100% II. BẢNG ĐẶC TẢNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTLTNTLTN 1. Mở đầu(5 tiết)Nhận biết- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên2  C1,  C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1C17 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).    Vận dụng- Làm được báo cáo, thuyết trình.    2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học(16 tiết)Nhận biết- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C3– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 C4– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 C5- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.11C18C6- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.    - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.    Thông hiểu- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. 1 C13-  Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại    - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó 1 C14Vận dụng- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học0,51C19aC15- Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống.0,51C19bC163. Phân tử. Liên kết hóa học (13 tiết)  Nhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.   C7, C8- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.   C9, C10- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.   C11, C12Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.    - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.    - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).    - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).    - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.    Vận dụng- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.  C20 Vận dụng cao- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.  C21            ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨCI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câuCâu 1 (NB): Khẳng định nào dưới đây là không đúng?A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.Câu 2 (NB):  Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượngKIỂM TRA GIỮA KÌ IMÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7I.  MA TRẬN- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 2: Phân tử - liên kết hóa học- Thời gian làm bài: 90 phút- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)- Cấu trúc:- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu, vận dụng: 2 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)- Nội dung mở đầu học kì 1: 15% (1,5 điểm; Mở đầu: 5 tiết)- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: 16 tiết)- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 35% (3,5 điểm; Chủ đề 2: 11 tiết)- KHUNG MA TRẬN.Chủ đềMỨC ĐỘ Tổng số câuTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN1234567891011121. Mở đầu (5 tiết). 2(0,5)1(1)     121,52. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (16 tiết).1(1).4(1)0,5(1,5)2(0,5).0,5(0,5)2(0,5).  2853. Phân tử. Liên kết hóa học (11 tiết) 6(1,5).  1(1,0). 1(1). 263,5Số  câu1121,521,521051621Điểm số1,03,02,50,51,50,51,006,04,010,0% điểm số 40%30%20%10%  100% II. BẢNG ĐẶC TẢNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTLTNTLTN 1. Mở đầu(5 tiết)Nhận biết- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên2  C1,  C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1C17 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).    Vận dụng- Làm được báo cáo, thuyết trình.    2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học(16 tiết)Nhận biết- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C3– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 C4– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 C5- Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.11C18C6- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.    - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.    Thông hiểu- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. 1 C13-  Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại    - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó 1 C14Vận dụng- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố hóa học0,51C19aC15- Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố trong đời sống.0,51C19bC163. Phân tử. Liên kết hóa học (13 tiết)  Nhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.   C7, C8- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.   C9, C10- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.   C11, C12Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.    - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.    - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).    - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).    - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.    Vận dụng- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.  C20 Vận dụng cao- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.  C21            ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨCI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câuCâu 1 (NB): Khẳng định nào dưới đây là không đúng?A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng.D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.Câu 2 (NB):  Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng

Vậy công thức của khoáng chất: Al2Si2O9H4 

hay Al2O3.2SiO2.2H2O

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối Đề tham khảo số 5, đề thi giữa kì 1 KHTN 7 KNTT, đề thi KHTN 7 giữa kì 1 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác