Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 KNTT: Đề tham khảo số 10

Đề tham khảo số 10 cuối kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tại sao đá nam châm còn được gọi là nam châm vĩnh cửu?

A. Vì nó có thể giữ từ tính trong thời gian dài.

B. Vì khi bị nung nóng nó có thể mất đi từ tính.

C. Vì khi bị va đập mạnh nó có thể mất đi từ tính.

D. Vì từ tính của nó không bao giờ mất đi.

Câu 2: Từ trường gây ra hiện tượng nào sau đây?

A. Làm đồng hồ chạy sai giờ.

B. Làm xảy ra hiện tượng cực quang ở địa cực.

C. Làm bóng đèn sợi đốt phát sáng.

D. Cả A và B.

Câu 3: Cho một sợi dây và các viên pin, người ta tạo ra 4 nam châm bằng các cách sau:

Nam châm 1: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 25 vòng.

Nam châm 2: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng.

Nam châm 3: dùng một viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.

Nam châm 4: dùng hai viên pin 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng.

Trong các nam châm trên, nam châm có từ trường mạnh nhất là nam châm nào?

A. Nam châm 1.

B. Nam châm 2.

C. Nam châm 3.

D. Nam châm 4.

Câu 4: Để chuyển hàng là những tấm sắt nặng hàng chục tấn dễ dàng, ta có thể dùng cần cẩu gắn nam châm điện. Đến nơi xếp dỡ hàng, người điều khiển cần

A. ngắt điện qua nam châm điện.

B. đổi chiều dòng điện chạy qua nam châm điện.

C. đóng điện chạy qua nam châm điện.

D. tăng dòng điện chạy qua nam châm điện.

Câu 5: Hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh gọi là

A. nảy chồi.

B. phân mảnh.

C. trinh sản.

D. sinh sản sinh dưỡng.

Câu 6: Chiết cành là phương pháp

A. cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi, cắm xuống đất ẩm hoặc giá thể cho cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới.

B. dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây rồi gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau.

C. làm cho cành ra rễ ngay trên cắt, rồi cắt đoạn cành mang rễ đó đem trồng thành cây mới.

D. nuôi cấy tế bào từ mô hoặc các phần của cơ thể thực vật trong môi trường thích hợp, ở điều kiện vô trùng để tạo thành cây con.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò và ứng dụng của sinh sản vô tính ở sinh vật?

A. Tạo giống cây sạch bệnh.

B. Duy trì được tính trạng tốt ở sinh vật phục vụ cho con người.

C. Tạo ra thế hệ cây con có nhiều đặc tính mới nhờ lai tạo.

D. Nhân nhanh giống cây trồng giúp hạ thấp giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 8: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có hình thức sinh sản vô tính?

A. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

B. Sứa, thủy tức, trùng roi, hải quỳ, san hô.

C. Sứa, san hô, giun đất, tôm, cua, thủy tức.

D. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

Câu 9: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình tạo ra cơ thể mới từ

A. một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.

B. sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

C. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

D. cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 10: Sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật?

A. Giai đoạn hình thành giao tử.

B. Giai đoạn thụ tinh.

C. Giai đoạn phát triển phôi.

D. Giai đoạn đẻ con.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa?

A. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

C. Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa.

D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

Câu 12: Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền.

B. Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ.

C. Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non.

D. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn?

A. Thụ tinh nhân tạo có tác dụng là sử dụng hiệu quả các con đực mang đặc điểm tốt.

B. Điều khiển giới tính đàn con bằng cách sử dụng hormone hoặc lọc, tách tinh trùng.

C. Sử dụng hormone nhân tạo để kích thích ra hoa, phân hóa hoa đực hoặc hoa cái.

D. Kích thích cây thanh long ra hoa trái vụ bằng cách tưới nước liên tục vào ban đêm.

Câu 14: Trong các hoạt động sống, hoạt động sống nào là cơ bản và làm nền tảng cho các hoạt động sống khác?

A. Sinh trưởng và phát triển.

B. Cảm ứng.

C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

D. Sinh sản.

Câu 15: Tại sao vào mùa đông, cây trồng lại ít bị sâu ăn lá hơn so với các mùa khác trong năm?

A. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng nhiều.

B. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do nhiệt độ lạnh.

C. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do độ ẩm thấp.

D. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng ít.

Câu 16: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.

D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm): Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?

Câu 2. (2 điểm): Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.

Câu 3. (2 điểm): Nêu ưu điểm của các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành, ghép cây, nuôi cấy tế bào và mô thực vật.

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tech12h

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

7. C

8. B

9. C

10. B

11. B

12. C

13. D

14. C

15. D

16. B

       B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm là:

+ Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm

+ Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam.

+ Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.

 

 

0,67 điểm

 

0,67 điểm

 

 

0,67 điểm

Câu 2 

(2 điểm)

- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:

+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

+ Thụ phấn: Hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) tạo thành hợp tử.

+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.

+ Hạt sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.

 

 

 

0,4 điểm

 

 

0,4 điểm

 

 

0,4 điểm 

 

 

 

 

0,4 điểm

 

 

 

 

0,4 điểm 

Câu 3 

(2 điểm) 

Ưu điểm của các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành, ghép cây, nuôi cấy tế bào và mô thực vật là: 

- Phương pháp giâm cành: Tạo cây con dễ dàng, nhanh chóng, không tốn chi phí; thường áp dụng đối với những loài ra rễ nhanh.

- Phương pháp chiết cành: Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch; thường áp dụng đối với cây ăn quả lâu năm.

- Phương pháp ghép cây: Giúp phối hợp các đặc tính tốt của các cây khác nhau theo mong muốn của con người.

- Phương pháp nuôi cấy tế bào, mô: Giúp tạo ra số lượng lớn các cây con đồng đều, sạch bệnh, giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ và hiệu quả kinh tế cao.

 

 

 

 

0,5 điểm 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương VI. Từ

 

1

 

1

 

2

1

 

1

4

3

Chương X. Sinh sản ở sinh vật

1

6

1

4

 

1

 

1

2

12

7

Tổng số ý/câu

1

7

1

5

 

3

1

1

3

16

100 %

Điểm số

2

1,75

2

1,25

 

0,75

2

0,25

6

4

Tổng số điểm

3,75

3,25

0,75

2,25

10

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Kết nối Đề tham khảo số 10, đề thi cuối kì 2 KHTN 7 KNTT, đề thi KHTN 7 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác