Đề thi cuối kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ phần tô màu trong hình dưới đây là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 2. Viết thương của phép chia 27 : 15 dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{27}{12}$
  • B. $\frac{15}{27}$
  • C. $\frac{27}{15}$
  • D. $\frac{15}{27}$

Câu 3. Điền số thích hợp vào ?

$\frac{7}{9}$ = $\frac{..?..}{54}$

  • A. 6 

  • B. 13 

  • C. 42 

  • D. 45   

Câu 4. Phân số nào dưới đây chưa tối giản?

  • A. $\frac{13}{15}$
  • B. $\frac{2}{7}$
  • C. $\frac{4}{11}$
  • D. $\frac{5}{10}$

Câu 5. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$ m, chiều rộng $\frac{5}{8}$ m.

  • A. $\frac{11}{8}$ m
  • B. $\frac{11}{8}$ $m^{2}$
  • C. $\frac{15}{32}$ m
  • D. $\frac{15}{32}$ $m^{2}$

Câu 6. Cho hình bình hành ABCD, các cặp cạnh song song với nhau là:

  • A. AB song song DC, AD song song AB

  • B. AB song song AD, DC song song BC

  • C. AB song song BC, AD song song DC

  • D. AB song song DC, AD song song BC

Câu 7. Hình thoi có đặc điểm gì?

  • A. Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

  • B. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

  • C. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

  • D. Hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.

Câu 8. Cho biểu đồ sau

Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

  • A. 5 ngày 

  • B. 6 ngày 

  • C. 8 ngày 

  • D. 10 ngày

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Cho các phân số:  $\frac{21}{30}$; $\frac{8}{10}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{3}$

a) Các phân số tối giản là?

b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là?

Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:

a) $\frac{2}{9}$ + $\frac{1}{5}$ + $\frac{7}{9}$ + $\frac{4}{5}$ 

b) $\frac{3}{2}$ x $\frac{5}{8}$ - $\frac{1}{2}$ x $\frac{5}{8}$

Câu 3. (1 điểm). Số?

1 $m^{2}$ = ……… $dm^{2}$= ……. $cm^{2}$ 

4 $m^{2}$ 80 $cm^{2}$ = .......... $cm^{2}$

1200 $dm^{2}$ 40000 $cm^{2}$ = ………$m^{2}$ 

32 $m^{2}$ 49 $dm^{2}$ = ……. $dm^{2}$

Câu 4. (1 điểm) Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 20 phút, 10 phút, 40 phút, 30 phút, 50 phút. Hỏi:

a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

Câu 5. (1,5 điểm) Lớp 4E có 1 872 000 đồng từ việc trồng rau và thu gom rác tái chế. Các bạn dự định dùng 1 200 000 đồng để mua quà tặng các bạn vùng cao, $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, sau đó còn bao nhiêu tiền sẽ dùng để liên hoan. Tính số tiền dành cho việc liên hoan.

Bài 6. (0,5 điểm) Trung bình cộng của 2 số là 120. Tìm 2 số đó biết rằng số lớn gấp 4 lần số bé.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

1 - C

2 - C

3 - C

4 - D

5 - D

6 - D

7 - D

8 - D

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: 

 $\frac{21}{30}$; $\frac{8}{10}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{3}$

a) Các phân số tối giản là: $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{3}$

b) 

 $\frac{21}{30}$; $\frac{8}{10}$ = $\frac{24}{30}$; 

$\frac{5}{6}$ = $\frac{25}{30}$; $\frac{1}{3}$ = $\frac{10}{30}$

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

$\frac{1}{3}$; $\frac{21}{30}$; $\frac{8}{10}$; $\frac{5}{6}$.

Câu 2: 

a) $\frac{2}{9}$ + $\frac{1}{5}$ + $\frac{7}{9}$ + $\frac{4}{5}$

= ($\frac{2}{9}$ + $\frac{7}{9}$) + ( $\frac{1}{5}$ + $\frac{4}{5}$)

= 1 + 1

= 2

b) $\frac{3}{2}$ x $\frac{5}{8}$ - $\frac{1}{2}$ x $\frac{5}{8}$

= ($\frac{3}{2}$ - $\frac{1}{2}$) x $\frac{5}{8}$

= 1 x $\frac{5}{8}$

= $\frac{5}{8}$

Câu 3: 

1 $m^{2}$ = 100 $dm^{2}$= 10 000 $cm^{2}$ 

4 $m^{2}$ 80 $cm^{2}$ = 40080 $cm^{2}$

1200 $dm^{2}$ 40000 $cm^{2}$ = 16 $m^{2}$ 

32 $m^{2}$ 49 $dm^{2}$ = 3249 $dm^{2}$

Câu 4: 

a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

b) Tổng số thời gian các thành viên gia đình Linh tập thể dục mỗi ngày là:

20 + 10 + 40 + 30 + 50 = 150 (phút)

Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành số thời gian trong một ngày để tập thể dục là:

150 : 5 = 30 (phút)

Đáp số: a) 5 thành viên

b) 30 phút.

Câu 5: 

Số tiền còn lại sau khi mua quà tặng các bạn vùng cao là:

1 872 000 – 1 200 000 = 672 000 (đồng)

Số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn là:

672000 x $\frac{3}{4}$ = 504000 (đồng)

Số tiền dành cho việc liên hoan là:

672 000 – 504 000 = 168 000 (đồng)

Đáp số: 168 000 đồng

Câu 6: 

Tổng của hai số là:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5

Số bé là:

Số lớn là:

120 – 24 = 96

Đáp số: Số lớn: 96

   Số bé: 24

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Cánh diều, trọn bộ đề thi toán 4 cánh diều, đề thi cuối kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác