Đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 KNTT: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 7 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương / chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Phân môn Địa lí | ||||||||||
1 | Chương 5. Châu Đại Dương và Châu Nam Cực | Bài 18. Châu Đại Dương | 2 (0,5) |
| 1 (0,25) |
| 1 (0,25) | 1 (2,0) |
|
|
Bài 19. Châu Nam Cực | 2 (0,5) |
| 2 (0,5) |
|
|
|
|
| ||
2 | Chủ đề chung | Chủ đề 2. Đô thị: Lịch sử và hiện đại | 2 (0,5) |
| 1 (0,25) |
| 1 (0,25) |
|
|
|
Tổng số câu hỏi | 6 (1,5) |
| 4 (1,0) |
| 2 (0,5) | 1 (2,0) | 0 | 0 | ||
Tỉ lệ | 15% | 10% | 25% | 0% | ||||||
Phân môn Lịch sử | ||||||||||
1 | Chương 6. Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 – 1527) | Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) | 2 (0,5) |
|
|
|
| 1/2 (1,5) |
| 1/2 (0,5) |
Bài 17. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527) | 2 (0,5) |
| 3 (0,75) |
|
|
|
|
| ||
| Chương 7. Vùng đất phía Nam Đại Việt từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI | 2 (0,5) |
| 3 (0,75) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số câu hỏi | 6 (1,5) | 0 | 6 (1,5) | 0 | 0 | 1/2 (1,5) | 0 | 1/2 (0,5) | ||
Tỉ lệ | 15% | 15% | 10% | 10% | ||||||
Tổng hợp chung | 30% | 25% | 35% | 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 - Năm học 2022 – 2023
Môn: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Khu vực nào sau đây của châu Đại Dương có khí hậu xích đạo?
A. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
B. Đảo Ta-xma-ni-a.
C. Quần đảo Niu Di-len.
D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn.
Câu 2. Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a thuộc
A. Đới nóng.
B. Ôn hòa.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Câu 3. Ô-xtrây-li-a được người Hà Lan phát hiện vào năm
A. 1604.
B. 1605.
C. 1606.
D. 1607.
Câu 4. Phát hiện ra Ô-xtrây-li-a đầu tiên là người của
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 5. Châu Nam Cực gồm phần lục địa Nam Cực và
A. Các đảo ven lục địa.
B. Các quần đảo bằng.
C. Các bán đảo bằng.
D. Biển ở xung quanh.
Câu 6. Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào dưới đây?
A. Hoa Kì, các nước đồng minh tư bản.
B. Liên bang Nga, đồng minh của Nga.
C. Các quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.
D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.
Câu 7. Loài động vật nào sau đây không sống ở Nam Cực?
A. Gấu trắng.
B. Đà điểu.
C. Cá voi xanh.
D. Hải cẩu.
Câu 8. Loài vật nào sau đây là biểu tượng của châu Nam Cực?
A. Cá Voi xanh.
B. Hải Cẩu.
C. Hải Báo.
D. Chim Cánh Cụt.
Câu 9. Đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại thường được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Chân các vùng đồi núi.
B. Lưu vực các con sông lớn.
C. Trên các cao nguyên.
D. Các vùng vịnh ven biển.
Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất ở Hy Lạp cổ đại là
A. U-rúc.
B. A-ten.
C. Ua.
D. Vơ-ni-dơ.
Câu 11. Hình thức tổ chức nghề nghiệp của các thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là
A. Phường hội.
B. Cục Bách tác.
C. Thương hội.
D. Công trường thủ công.
Câu 12. Một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời kì trung đại là
A. Thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, khoa học tại các đô thị.
B. Góp phần xây dựng chính quyền cộng hòa dân chủ tư sản.
C. Thúc đẩy nền kinh tế tự nhiên, khép kín ở các đô thị phát triển.
D. Bảo trợ cho các phong trào ủng hộ chế độ phong kiến châu Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1418, Lê Lợi đã tập hợp hào kiệt bốn phương, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh tại căn cứ nào?
A. Chi Lăng (Lạng Sơn).
B. Xương Giang (Bắc Giang).
C. Lam Sơn (Thanh Hoá).
D. Chúc Động (Hà Nội).
Câu 2. Tháng 11/1426, nghĩa quân Lam Sơn đã mai phục và giành thắng lợi trước quân Minh ở đâu?
A. Tốt Động - Chúc Động.
B. Chi Lăng - Xương Giang.
C. Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 3. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt neien hiệu Thuận Thiên, khôi phục lại quốc hiệu
A. Đại Ngu.
B. Đại Việt.
C. Vạn Xuân.
D. Đại Cồ Việt.
Câu 4. Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê đã biên soạn bộ sách nào dưới đây?
A. Đại Việt sử kí.
B. Đại Nam thực lục.
C. Việt Nam sử lược.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 5. Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển nhằm mục đích gì?
A. Tuân theo di huấn của tổ tông.
B. Đơn giản hóa bộ máy hành chính.
C. Tập trung quyền hành vào tay vua.
D. Tránh việc gây chia rẽ nội bộ trong triều.
Câu 6. Nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lê sơ cho dựng các bia Tiến Sĩ trong Văn Miếu không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.
B. Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.
C. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.
D. Để lại cho hậu thế những công trình kiến trúc, điêu khắc độc đáo, sinh động.
Câu 7. Bộ Quốc triều Hình luật thời Lê sơ có điểm tiến bộ nào dưới đây?
A. Tăng cường quyền lực của nhà vua và hoàng tộc.
B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và những người yếu thế.
C. Đề cao sự bình đẳng giữa mọi tầng lớp trong xã hội.
D. Hạn chế quyền lực của bộ phận quý tộc, quan lại.
Câu 8. Kinh đô Vi-giay-a của Vương quốc Chăm-pa thuộc địa danh nào ngày nay?
A. Tuy Hoà (Phú Yên).
B. An Nhơn (Bình Định).
C. Tuy Phước (Bình Định).
D. Thăng Bình Quảng Nam).
Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?
A. Chân Lạp.
B. Phù Nam.
C. Đại Việt.
D. Chăm-pa.
Câu 10. Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, cư dân Chăm-pa đã đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực kinh tế?
A. Trở thành nước có nền thương mại đường biển phát triển nhất Đông Nam Á.
B. Đưa thương cảng Óc Eo thành một trong những trung tâm buôn bán quốc tế.
C. Xây dựng thành công con đường buôn bán tơ lụa qua vùng biển Đông Nam Á.
D. Mở rộng cảng Đại Chiêm (Quảng Nam), xây dựng cảng Tân Châu (Bình Định).
Câu 11. Trong quá trình cai quản vùng đất Phù Nam cũ, triều đình Ăng-co của Cam- pu-chia đã
A. gặp nhiều khó khăn, hầu như không quản lí được.
B. vơ vét bóc lột nhân dân và thu được nhiều của cải.
C. đồng hoá người Phù Nam thành người Chân Lạp.
D. tổ chức chính quyền đô hộ một cách chặt chẽ.
Câu 12. Đời sống kinh tế của cư dân Căm-pa và Đại Việt có điểm gì giống nhau?
A. Công - thương nghiệp là nền tảng chính.
B. Buôn bán qua đường biển là ngành chính.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.
D. Thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 2
ĐỊA LÍ & LỊCH SỬ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. A | 2. A | 3. C | 4. D | 5. A | 6. D |
7. B | 8. D | 9. D | 10. B | 11. C | 12. A |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:
Vị trí địa lí:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ.
+ Tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, từ bắc xuống nam dài hơn 3000 km và từ tây sang đông, nơi rộng nhất khoảng 4000 km.
Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới (chỉ gần 7,7 triệu km²).
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. C | 2. A | 3. B | 4. D | 5. C | 6. D |
7. B | 8. B | 9. A | 10. D | 11. A | 12. C |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi vẻ vang là do dân ta có lòng yêu nước ,ý chí bất khuất giành lại độc lập tự do, toàn dân đoàn kết chiến đấu.
- Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết hăng hái tham gia kháng chiến.
- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô cả nước, hoàn thành giải phóng đất nước.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
- Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ.
b. Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.
(*) Lưu ý:
Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.
Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 Kết nối Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 KNTT, đề thi lịch sử và địa lí 7 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1
Bình luận