Đề kiểm tra Sinh học 10 KNTT bài 19 Công nghệ tế bào (Đề trắc nghiệm và tự luận số 2)
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 Kết nối bài 19 Công nghệ tế bào (Đề trắc nghiệm và tự luận số 2). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?
- A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
- B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
- C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
- D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.
Câu 2: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”:
- A. Horomone insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
- B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
- C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
- D. Cá trạch có trọng lượng cao
Câu 3: Công nghệ tế bào động vật là:
- A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
- B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
- C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
- D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
Câu 4: Đâu không phải là thành tựu thực tiễn của công nghệ tế bào động vật?
- A. Nhân bản vô tính vật nuôi.
- B. Liệu pháp tế bào gốc.
- C. Liệu pháp gene.
- D. Lai tế bào sinh dưỡng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Em hiểu như thế nào về liệu pháp gene?
Câu 2 (4 điểm). Nhân bản vô tính vật nuôi được ứng dụng như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | A | D |
Tự luận:
Câu 1:
Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.
Câu 2:
Ứng dụng của nhân bản vô tính vật nuôi:
- Công nghệ nhân giống vô tính đã áp dụng thành công cho một số loài như ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, lừa, mèo, chó, khỉ nhưng nổi bật nhất là nhân bản ở cừu Dolly năm 1996.
- Công nghệ nhân giống vô tính không chỉ nhằm mục đích sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu genne ưu việt mà chúng còn làm tăng sống lượng các thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối bài 19 Công nghệ tế bào (Đề trắc và, kiểm tra Sinh học 10 KNTT bài 19 Công nghệ tế bào (Đề trắc, đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối
Bình luận