Đề kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc nghiệm số 2)
Đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 Chân trời bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc nghiệm số 2). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
- A. Nguồn lao động.
- B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
- C. Lao động có việc làm.
- D. Những người có nhu cầu về việc làm.
Câu 2: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?
- A. Nông nghiệp.
- B. Lâm nghiệp,
- C. Công nghiệp.
- D. Ngư nghiệp.
Câu 3: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa
- A. giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
- B. giới nam so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
- C. giới nữ so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
- D. số trẻ em nam và nữ sinh ra so với tổng số dân
Câu 4: Cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
- A. 113%, cứ 100 nam có 113 nữ.
- B. 112%, cứ 112 nam có 100 nữ.
- C. 113 %, cứ 113 nam có 100 nữ.
- D. 112%, cứ 100 nam có 112 nữ.
Câu 5: Cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 955 triệu người nam và 1036 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
- A. 92 %, cứ 92 nam có 100 nữ.
- B. 92%, cứ 100 nam có 92 nữ.
- C. 94%, cứ 96 nam có 100 nữ.
- D. 94%, cứ 100 nam có 96 nữ.
Câu 6: Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
- A. Trong độ tuổi lao động.
- B. Trên độ tuổi lao động.
- C. Dưới độ tuổi lao động.
- D. Độ tuổi chưa thể lao động.
Câu 7: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 8: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
- A. nguồn lao động.
- B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
- C. Lao động có việc làm.
- D. Những người có nhu cầu về việc làm.
Câu 9: Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là
- A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
- B. Đáy hẹp, đỉnh phình to
- C. Ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
- D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Câu 10: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
- A. Dân số trẻ.
- B. Dân số già.
- C. Dân số trung bình.
- D. Dân số cao.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | C | A | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | C | A | D | B |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc và, kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc, đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời
Bình luận