Đề kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc nghiệm số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 Chân trời bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
- A. Người có việc làm ổn định.
- B. Những người làm nội trợ.
- C. Người làm việc tạm thời.
- D. Người chưa có việc làm.
Câu 2: Vì sao các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
- D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.
Câu 3: Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?
- A. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
- B. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần,
- C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
- D. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
Câu 4: Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm
- A. Trong độ tuổi lao động.
- B. Trên độ tuổi lao động.
- C. Dưới độ tuổi lao động.
- D. Hết độ tuổi lao động.
Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
- A. Phân bố sản xuất
- B. Tổ chức đời sống xã hội.
- C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
- D. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Câu 6: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
- A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
- B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
- C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.
- D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.
- B. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thường có ở các nước phát triển
- C. Kết cấu dân số theo độ tuổi phản ánh chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia
- D. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III
Câu 8: Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số.
- A. trẻ
- B. già
- C. ổn định
- D. vàng
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chiến tranh.
- B. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chuyển cư.
- D. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tâm lý xã hội.
Câu 10: Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có
- A. Dân số già .
- B. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
- C. Dân số trẻ.
- D. Dân số trung gian giữa trẻ và già.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | D | A | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | C | A | D | D |
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc và, kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 20 Cơ cấu dân số (Đề trắc, đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời
Bình luận