Đề kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống (Đề trắc nghiệm số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 Chân trời bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đối với lĩnh vực quân sự, bản đồ được dùng để làm gì?
- A. Xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách.
- B. Thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
- C. Quy hoạch phát triển vùng và công trình thuỷ lợi.
- D. Xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
Câu 2: Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
- A. học thay sách giáo khoa.
- B. thư dãn sau khi học bài.
- C. học tập và ghi nhớ các địa danh.
- D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
Câu 3: Bản đồ có tỉ lệ 1:300.000, thì 7cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
- A. 210 m.
- B. 21,0 km.
- C. 210 km.
- D. 210 cm.
Câu 4: Bản đồ được sử dụng …?
- A. Rộng rãi trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.
- B. Rộng rãi trong nhiều hoạt động và lĩnh vực của đời sống xã hội.
- C. Chủ yếu trong các ngành công nghiệp và khối quân sự, cơ khí.
- D. Chủ yếu trong ngành khí tượng, thủy văn và thăm dò địa chất.
Câu 5: Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?
- A. Giáo dục, du lịch.
- B. Đời sống hàng ngày.
- C. Quân sự, hàng không.
- D. Nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 6: Hãy chọn phát biểu đúng.
- A. Một bản đồ có tỉ lệ là 1:50000 thì 2cm trên bản đồ ứng với 10000m ở ngoài thực tế.
- B. Bản đồ không phải là một công cụ để có thể so sánh số liệu.
- C. Việc xác định các đối tượng, thông tin trên bản đồ giấy dễ dàng hơn trên bản đồ số.
- D. Chỉ dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách giữa 2 địa điểm là chưa đủ.
Câu 7: Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ
- A. ngư nghiệp, lâm nghiệp.
- B. lâm nghiệp, dịch vụ.
- C. nông nghiệp, lâm nghiệp.
- D. nông nghiệp, ngư nghiệp.
Câu 8: Quá trình tìm đường đi bằng bản đồ không gồm bước nào sau đây?
- A. Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm.
- B. Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ.
- C. Xác định phương hướng và xoay bản đồ theo hướng mình đang đứng.
- D. Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát và điểm đến.
Câu 9: Tại sao phải lựa chọn bản đồ phù hợp với nội dung hay mục đích cần tìm hiểu?
- A. Để có thể giải quyết nhanh chóng vấn đề được đặt ra, để khai thác được nhiều thông tin hữu ích nhất có thể
- B. Để tăng tốc độ giải bài tập địa lí
- C. Để giúp hình thành và phát triển năng lực địa lí
- D. Vì chọn được bản đồ phù hợp mang nhiều ý nghĩa thực tiễn, góp phần thúc đẩy khả năng của bản thân
Câu 10: Việt Nam trải dài trên 15° vĩ tuyến thì tương ứng với bao nhiêu km. Biết rằng cứ 1° giá trị trung bình là 111,1km?
- A. 2000,5km.
- B. 1666,5km.
- C. 2360km.
- D. 3260km.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | D | B | B | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | C | A | B |
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ và, kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ, đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời
Bình luận