Đề kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 19 Dân số và sự phát triển dân số thế giới (Đề trắc nghiệm số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 Chân trời bài 19 Dân số và sự phát triển dân số thế giới (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
- A. gia tăng dân số tự nhiên
- B. gia tăng dân số cơ học
- C. gia tăng dân số thực tế
- D. quy mô dân số
Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất tử thô càng thấp
- B. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là đời sống khó khăn , mức sống thấp.
- C. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là thu nhập cao
- D. Động lực làm tăng dân số thế giới là gia tăng dân số tự nhiên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
- B. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người trong độ tuổi lao động.
- C. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
Câu 4: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
- A. Gia tăng dân số cơ học
- B. Tỉ suất sinh thô
- C. Gia tăng dân số tự nhiên
- D. Gia tăng dân số thực tế
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn
- B. Dân số thế giới biến động chủ yếu là do gia tăng cơ học
- C. Dân số tăng nhanh giúp phát triển kinh tế các nước
- D. Người cao tuổi luôn là gánh nặng cho nền kinh tế
Câu 6: Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?
- A. Phong tục tập quán.
- B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.
- C. Chính sách dân số.
- D. Tự nhiên - Sinh học.
Câu 7: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?
- A. Sự phát triển kinh tế.
- B. Thu nhập được cải thiện.
- C. Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
- D. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.
Câu 8: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
- A. động lực phát triển dân số.
- B. gia tăng cơ học trên thế giới.
- C. số dân trung bình ở thời điểm đó.
- D. gia tăng dân số có kế hoạch.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
- A. Quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia.
- B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia
- C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bổ dân cư của quốc gia
- D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia thế giới
Câu 10: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là
- A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
- B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
- C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.
- D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | C | A | C | A |
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời bài 19 Dân số và sự phát triển và, kiểm tra Địa lí 10 CTST bài 19 Dân số và sự phát triển, đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 chân trời
Bình luận