Dễ hiểu giải Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài Ôn tập Chủ đề 5 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
Giải dễ hiểu bài Ôn tập Chủ đề 5 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ 5: PHÒNG, TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Câu hỏi: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:
Giải nhanh:
(1) Sinh trưởng, phát triển kém; (2) Giảm chất lượng; (3) Giảm thẩm mĩ nông sản; (4) Không có thu hoạch
(5) Đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản; (6) Đảm bảo an toàn vệ sinh cho nông sản; (7) Ổn định, tăng giá thu nhập; (8) Cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
(9) Là động vật không xương sống, lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng.
(10) Sâu non; (11) Nhộng; (12) Trưởng thành
(13) Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
(14) Ruồi đục quả; (15) Sâu đục thân ngô; (16) Bọ hà hại khoai lang
(17) Là trạng thái không bình thường của cây, làm giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng.
(18) Do điều kiện ngoại cảnh bất lợi
(19) Bệnh xoăn vàng lá cà chua; (20) Bệnh vàng lá gân xanh hại cam; (21) Bệnh do tuyến trùng hại rễ cây hồ tiêu
(22) Biến dạng cây; héo rũ; thối hỏng hoặc khô cứng; (23) U, bướu, đâm sưng, chảy mủ, lở, loét.
(24) Bảo tồn thiên địch; (25) Thường xuyên thăm đồng ruộng; (26) Nông dân trở thành chuyên gia
(27) Cơ giới, vật lí; (28) Sử dụng giống chống chịu; (29) Sinh học; (30) Hóa học
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Sâu, bệnh hại gây ra tác hại đối với cây trồng như thế nào?
Giải nhanh:
- Cây sinh trưởng và phát triển kém, giảm năng suất, chất lượng và thẩm mĩ.
- Giảm giá trị dinh dưỡng.
- Giảm tỉ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống, gây độc cho người dùng.
- Giảm độ đồng đều, ảnh hưởng đến hình thái của nông sản.
Câu 2: Sâu hại cây trồng là:
A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng
B. Loại côn trùng có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng
C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng
D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng.
Giải nhanh:
Đáp án A.
Câu 3: Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây:
Giải nhanh:
TT | Tên | Đặc điểm | ||||
Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | |||
1 | Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa | - Hình bầu dục, màu trắng, sắp nở màu vàng nhạt. - Đẻ ở gần chính ở cả hai mặt lá. - Từ 3 - 5 ngày. | - Mới nở màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng. - Thời gian phát triển 15 – 28 ngày. | Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm. | - Cánh màu vàng rơm, bia cánh có 1 đường viền màu nâu đậm, giữa cánh cỏ 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn, - Thời gian sống từ 5 – 10 ngày. | |
2 | Sâu tơ hại rau họ cải | Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 – 4 ngày. | - Có màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng. - Giai đoạn sâu non khoảng 11 - 20 ngày. | - Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi sợi tơ. - Giai đoạn từ 5 – 10 ngày. | Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng hoặc dải màu vàng chạy từ gốc đến đỉnh, khi đậu cánh áp sát thân, sau khi vũ hoá 2 – 3 ngày thì đẻ trứng. | |
3 | Ruồi đục quả | - Màu vàng nhạt, thon 2 đầu, đẻ bên trong quả. - Trứng nở sau 2 – 3 ngày. | - Trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen. - Sâu non ăn phần mềm của thịt quả gây thối rụng và chui ra ngoài vỏ. - Giai đoạn sâu non kéo dài 7 – 12 ngày. | - Nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hoá chuyển màu nâu nhạt. - Giai đoạn kéo dài 10 – 14 ngày | - Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm vả vết dải màu vàng. - Bụng to tròn. - Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng. |
Câu 4: Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?
A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.
B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra.
C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng.
D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau.
Giải nhanh:
Đáp án D.
Câu 5: Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp.
Giải nhanh:
Vết đốm, biến màu, biến dạng cây, héo rũ, thối hỏng hoặc khô cứng củ, quả, rễ non, thân mềm,…, u, bướu, đám sưng, chảy mủ, lở loét, trên các bộ phận cây,...
Câu 6: Trình bày các nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng
Giải nhanh:
- Do sinh vật gây hại: nấm, vi khuẩn, virus, tuyến trùng.
- Do điều kiện ngoại cảnh bất lợi: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ngập úng, khô hạn, thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, chất độc, khí độc,..
Câu 7: Điều kiện nào thì sâu bệnh phát triển thành dịch?
Giải nhanh:
- Có vi sinh vật gây bệnh với số lượng nhất định
- Có cây kí chủ đang ở giai đoạn mẫn cảm bệnh.
- Có điều kiện ngoại cảnh phù hợp cho sinh vật gây bệnh phát triển
- Điều kiện đất đai, chế độ chăm sóc không hợp lí.
Câu 8: Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?
A. Trồng cây khỏe
B. Bảo tồn thiên địch
C. Bón nhiều phân hóa học để nâng cao sức chịu sâu, bệnh hại cho cây trồng.
D. Thăm đồng thường xuyên, nông dân trở thành chuyên gia.
Giải nhanh:
Đáp án C.
Câu 9: So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Giải nhanh:
Các biện pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
Biện pháp canh tác | Dễ áp dụng, hiệu quả lâu dài, không gây ô nhiễm; an toàn cho sức khỏe… | Hiệu quả thấp khi sâu, bệnh đã phát sinh thành dịch. |
Biện pháp cơ giới, vật lý | Đơn giản, dễ thực hiện, không gây ô nhiễm; an toàn với sức khỏe | Khó áp dụng với diện tích lớn, hiệu quả thấp khi đã phát sinh thành dịch. |
Biện pháp sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh | Tiết kiệm chi phí; không gây ô nhiễm; an toàn cho sức khỏe. | Cần nhiều số lượng giống; nhiều giống kháng không triệt để |
Biện pháp sinh học | Đảm bảo cân bằng, thân thiện môi trường, an toàn cho sức khỏe | Hiệu quả chậm, không có tác dụng dập dịch |
Biện pháp hóa học | Tiết kiệm thời gian và công sức, hiệu quả cao | Gây độc, ô nhiễm môi trường; tiêu diệt các sinh vật có lợi. |
Câu 10: Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?
Giải nhanh:
- Sử dụng đúng loại
- Sử dụng đúng lúc
- Sử dụng đúng cách, đúng liều
- Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận