Dễ hiểu giải Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 6 Chọn giống vật nuôi

Giải dễ hiểu bài 6 Chọn giống vật nuôi. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu CN chăn nuôi 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Khi chọn mua một con vật để làm giống, theo em cần phải chọn con vật như thế nào?

Giải nhanh:

Chọn con vật thuộc giống có năng suất, chất lượng sản phẩm cao, sức khỏe tốt 

1. KHÁI NIỆM CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

Câu 1: Chọn giống vật nuôi là gì?

Giải nhanh:

Xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng 

Câu 2: Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi

Giải nhanh:

Chọn giống gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, lông mượt… 

Câu 3: Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?

Giải nhanh:

Cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm

Câu 4: Hãy đề xuất giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau

Giải nhanh:

  • Lựa chọn giống lợn có năng suất cao
  • Áp dụng phương pháp nuôi chuồng trại công nghệ cao
  • Chăm sóc, dinh dưỡng và điều trị bệnh tốt

2. NHỮNG CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

2.1. Ngoại hình

Câu 1: Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì?

Giải nhanh:

Đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.

Câu 2: Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi

Giải nhanh:

Hình dáng thân, dáng vẻ, màu sắc bộ lông…

Câu 3: Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất

BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

Giải nhanh: 

Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....

Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt

Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng

Câu 4: Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao? 

Giải nhanh: 

Gà đẻ trứng: thân hình vừa phải, chân ngắn, và đầu nhỏ, bầu ngực to 

Lợn đẻ con: thân hình to và đầu nhỏ, vú lớn, màu sắc đen hoặc trắng và có da bóng.

Bò lấy sữa: thân hình to, đầu nhỏ và đôi tai lớn, bầu vú to và sữa sản xuất nhiều. 

Câu 5: Có thể sử dụng những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi?

Giải nhanh: 

Dùng tay để sờ, nắn, thước để do một số chiều đo nhất định. 

Câu 6: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3

BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

Giải nhanh: 

1. Cao vây ở bò

2. Dài thân chéo ở trâu, bò

3. Dài thân ở lợn

4. Vòng ngực 

2.2. Thể chất

Câu 1: Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật như thế nào?

Giải nhanh: 

Sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập

2.3. Khả năng sinh trưởng và phát dục

Câu 1: Sinh trưởng và phát dục là gì?

Giải nhanh: 

- Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. 

- Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

 

Câu 2: Hãy nêu một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát đực ở vật nuôi

Giải nhanh: 

  • Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram)
  • Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày)
  • Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể)

Câu 3: Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi

Giải nhanh: 

Lợn sinh trưởng nhanh và có thể đạt trọng lượng 100-120kg sau khoảng 6-7 tháng tuổi. Thời gian mang thai của lợn khoảng 114-118 ngày, sau đó chúng sẽ sinh từ 6-12 con, tùy thuộc vào chủng loại. 

2.4. Năng suất và chất lượng sản phẩm

Câu 1: Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.

Giải nhanh: 

6.1: Số con sơ sinh/ổ, số con cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh/con

6.2: Sản lượng sữa, tỉ lệ mỡ sữa

3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

Câu 1: Có những phương pháp chọn giống vật nuôi nào? Hãy kể tên, nêu cách tiến hành và ưu nhược điểm của những phương pháp đó

Giải nhanh: 

Phương pháp chọn lọc hàng loạt:

  • Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chi tiêu chọn lọc
  • Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sửa, trứng,... của đàn vật nuôi để tiến hành chọn.
  • Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống

Phương pháp chọn lọc cá thể:

  • Chọn lọc tổ tiên
  • Chọn lọc bản thân

Câu 2: Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể

Giải nhanh: 

Trong 1 đàn gà lơgo chọn ra những con có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/môt chu kì 300 ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải.

- Trong quá trình tạo giống heo, các con heo có đặc tính di truyền tốt hơn sẽ được chọn để tiếp tục lai tạo, trong khi các con heo có đặc tính di truyền kém hơn sẽ bị loại bỏ. 

Câu 3: Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3

Giải nhanh: 

Nội dung so sánh

Phương pháp chọn lọc

Hàng loạt

Cá thể

Đối tượng chọn lọc

Toàn bộ nhóm đối tượng

Từng cá thể trong một nhóm đối tượng

Điều kiện chọn lọc

  

Cách thức tiến hành

Chọn lọc tổ tiên

Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc

Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sữa, trứng,... của đàn vật nuôi để lựa chọn

Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống

Xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán được phẩm chất sẽ có ở đời sau.

Chọn lọc cá thể

Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc.

Kiểm tra đời con

Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền 

Hiệu quả chọn lọc

Độ chính xác không cao

Độ chính xác cao

Thời gian chọn lọc

Thời gian ngắn

Cần nhiều thời gian

Câu 4: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi.

Giải nhanh: 

Địa phương em chủ yếu nuôi gà, lợn, vịt, ngan.

4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử

Câu 1: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?

Giải nhanh: 

Chọn lọc các cá thể dựa trên các gene  quy định/liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó.

Câu 2: Hãy nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.

Giải nhanh: 

Ưu điểm: chọn lọc vật nuôi ngay ở giai đoạn còn non, rút ngắn thời gian chọn lọc

Nhược điểm: yêu cầu kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại và tốn kém

4.2. Chọn lọc bằng bộ gene

Câu 1: Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng bộ gene.

Giải nhanh:

Ưu điểm: độ chính xác cao, rút ngắn thời gian chọn lọc, tăng hiệu quả chăn nuôi

Nhược điểm: Chi phí cao

Câu 2: Hãy tìm hiểu thêm những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.

Tham khảo:

- Chọn giống trong nuôi cá: Công nghệ PCR (Polymerase Chain Reaction) 

- Chọn giống trong nuôi gia cầm: Công nghệ di truyền học và phân tích tế bào 

Câu 3: Một trang trại có quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái và 40 lợn đực. Nếu là chủ trang trại, với mục đích cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái (tăng số con đẻ ra) em sẽ:

- Lựa chọn phương pháp chọn giống nào?

- Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.

Tham khảo:

- Phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.

  • Thu thập mẫu DNA từ lợn nái
  • Phân tích DNA và xác định các chỉ thị phân tử
  • Lựa chọn những lợn nái có chỉ thị phân tử tốt nhất
  • Kiểm tra kết quả

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác