Dễ hiểu giải Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài Ôn tập Chủ đề 5 Công nghệ chăn nuôi

Giải dễ hiểu bài Ôn tập Chủ đề 5 Công nghệ chăn nuôi. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu CN chăn nuôi 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5 CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật của chuồng nuôi lợn, bò, gà

Giải nhanh:

- Chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp: khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng, hệ thống quạt thông gió công nghiệp...

- Chuồng gà nuôi nền: Nền chuồng có thể là bê tông, xi măng, nền gạch hoặc nền đất nện, có hệ thống chiếu sáng, thông khí và làm mát tự động. 

- Chuồng nuôi bò: kiểu chuồng kín hai dãy hoặc chuồng hở có một hoặc hai dãy. Chuồng nuôi bò cần được bố trí phù hợp để tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo thoáng mát và thoát nước tốt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đất 40 - 50 cm. 

Câu 2: Hãy so sánh điểm khác biệt trong quy trình chăn nuôi lợn thịt và lợn nái

Giải nhanh:

 

Lợn thịt

Lợn nái

Kĩ thuật nuôi dưỡng

- Giai đoạn sau cai sữa (7 - 20 kg): nhu cầu năng lượng và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 kcal/kg

- Giai đoạn lợn choai (20 - 60 kg): khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 - 18%, ME 3200 Kcal/kg

- Giai đoạn vỗ béo (60 - 100 kg): khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, Me 3200 Kcal/kg

- Giai đoạn mang thai từ 1  đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 - 3 kg/con/ngày

- Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày: tăng lượng thức ăn lên ,5 - 3 kg/con/ngày

- Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép bào thai và giúp lợn nái dễ đẻ

Kỹ thuật chăm sóc

- Phân lô, phân đàn. 

- Mật độ nuôi: 0,4 – 0,5 m3/con đối với lợn có khối lượng 10 35 kg: 0,7 0,8m2/con đối với lợn có khối lượng 35-100 kg.

Trong 2 tháng đầu mang thai, không nên di chuyển lợn nái nhiều để tránh gây stress, dễ bị sảy thai. Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, chuyển lợn nái từ chuồng bầu lên chuồng đẻ. Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nói nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại.

Câu 3: Trong quy trình chăn nuôi gà thịt công nghiệp, người chăn nuôi cần thực hiện các công việc theo trình tự nào dưới đây?

A. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Thả gà con → Nuôi thịt

B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt

C. Úm gà con → Chuẩn bị chuồng, thả gà → Nuôi thịt

D. Chuẩn bị chuồng trại → Thả gà → Vỗ béo → Xuất bán

Giải nhanh:

B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt

Câu 4: Hãy nêu các công việc cần thực hiện trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò thịt.

Giải nhanh:

Giai đoạn 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ

Giai đoạn 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng

Giai đoạn 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo

Câu 5: Hãy trình bày một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường

Giải nhanh: 

Vệ sinh chuồng nuôi:

  • Biện pháp cơ giới
  • Phương pháp vật lý
  • Phương pháp hóa học

Biện pháp bảo vệ môi trường:

  • Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại
  • Quản lý nước thải
  • Quản lý phân, chất thải rắn

Câu 6: Hãy trình bày các công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi lợn, gà đẻ và bò sữa hiện nay.

Giải nhanh: 

Hệ thống cung cấp thức ăn tự động

Hệ thống vắt sữa tự động

Hệ thống thu trứng tự động

Câu 7: Vì sao cần phải thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap?

Giải nhanh: 

  • Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
  • Sản phẩm đạt chuẩn VietGap có chất lượng tốt, an toàn 
  • Tăng hiệu quả sản xuất
  • Bảo vệ môi trường

Câu 8: Hãy mô tả các công nghệ cao được ứng dụng trong chế biến sản phẩm chăn nuôi như thịt và sữa.

Giải nhanh: 

Công nghệ lên men lactic: chế biến các sản phẩm sữa và thịt 

Công nghệ chế biến xúc xích công nghiệp: từ thịt bò, thịt lợn, thịt gà kết hợp với gia vị và hương liệu bằng phương pháp nhồi thịt vào vỏ collagen hoặc cenllulose

Câu 9: Hãy mô tả các công nghệ cao ứng dụng trong bảo quản sản phẩm chăn nuôi ở bảng 1.

Giải nhanh: 

Công nghệ

Công nghệ bảo quản lạnh

Công nghệ khử nước

Công nghệ áp suất cao nhiệt lạnh

Đặc điểm/nguyên lí

bảo quản trong kho lạnh có hệ thống kiểm soát nhiệt độ lạnh thích hợp với từng loại sản phẩm

là phương pháp tách nước khỏi sản phẩm chăn nuôi để bảo quản dưới dạng bột

Thịt và các sản phẩm từ thịt được bao gói trong các túi nhựa chịu nhiệt và được xếp vào các hộp nhựa dẻo chịu áp suất. Các hộp này được dưa vào buồng áp suất cao chứa nước tinh khiết. Áp suất được tăng cao ở mức 300 600 Mpa o nhiệt độ 4 – 10 °C trong 3 - 5 phút, nhằm ức chế, tiêu diệt các kí sinh trùng và vi sinh vật gây bệnh trong thịt.

Sản phẩm được ứng dụng

Thịt mát, thịt đông lạnh, trứng gà tươi, sữa tươi nguyên liệu, sữa tươi thanh trùng

sữa

Thịt và các sản phẩm từ thịt (xúc xích, thịt băm....) và phô mai

Thời gian bảo quản

- Thịt mát: 1 - 7 ngày

- thịt đông lạnh: 6 - 18 tháng

- trứng gà tươi: 1 - 3 tuần

- sữa tươi nguyên liệu: <48h

- sữa tươi thanh trùng: 1 tuần

 

120 ngày

 

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác