Đáp án Toán 3 Kết nối bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Đáp án bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 3 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 2. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000
LUYỆN TẬP 1
Bài 1: Tính nhẩm
a. 50 + 40 c. 80 + 20
90 – 50 100 – 80
90 - 40 100 – 20
b. 500 + 400 d. 300 + 700
900 - 500 1 000 – 700
900 - 400 1 000 – 300
Đáp án chuẩn:
a. 90 c. 100
40 20
50 80
b. 900 d. 1 000
400 300
500 700
Bài 2: Đặt tính rồi tính
48 + 52
75 + 25
100 - 26
100 - 45
Đáp án chuẩn:
Bài 3: Đặt tính rồi tính
35 + 48
146 + 29
77 - 59
394 - 158
Đáp án chuẩn:
Bài 4: Số?
Đáp án chuẩn:
Số hạng | 30 | 18 | 66 | 59 | 130 |
Số hạng | 16 | 25 | 28 | 13 | 80 |
Tổng | 46 | 43 | 94 | 72 | 210 |
Bài 5: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a. Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu kilogam?
b. Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu kilogam?
Đáp án chuẩn:
a. Con trâu và con nghé cân nặng tất cả 800 kg.
b. Con trâu nặng hơn con nghé 500 kg.
LUYỆN TẬP 2
Bài 1: Số?
Đáp án chuẩn:
Số bị trừ | 1 000 | 563 | 210 | 100 | 216 |
Số trừ | 200 | 137 | 60 | 26 | 132 |
Hiệu | 800 | 426 | 150 | 74 | 84 |
Bài 2: Số?
Đáp án chuẩn:
Bài 3:
a. Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?
b. Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
Đáp án chuẩn:
a. Chum A và chum C
b. Chum B và Chum E
Bài 4: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a. Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b. Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Đáp án chuẩn:
a. Khối lớp Bốn có 124 học sinh.
b. Cả hai khối lớp có 266 học sinh.
Bình luận