Đáp án Toán 3 Kết nối bài 81: Ôn tập chung
Đáp án bài 81: Ôn tập chung. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 3 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 81. ÔN TẬP CHUNG
LUYỆN TẬP 1
Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Đáp án chuẩn:
Hàng | Viết số | Đọc số | ||||
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | ||
| 6 | 3 | 0 | 5 | 6 305 | Sáu nghìn ba trăm linh năm |
2 | 7 | 6 | 4 | 1 | 27 641 | Hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt |
3 | 0 | 8 | 7 | 4 | 30 874 | Ba mươi nghìn tám trăm bảy mươi tư |
5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 55 555 | Năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm |
Bài 2: Cho các số sau:
53 460 54 360 46 530 53 640
a) Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số đã cho
- Số lớn nhất là: A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
- Số bé nhất là: A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
b)
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án chuẩn:
a)
- Chọn B
- Chọn C
b)
- 46 530; 53 460; 53 640; 54 360
- 54 360; 53 640; 53 460; 46 530
Bài 3: Đặt tính rồi tính
42 307 + 25 916 67 251 - 18 023
3 426 x 3 42 580 : 5
Đáp án chuẩn:
Bài 4: Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bản được bao nhiêu hộp bút chì màu?
Đáp án chuẩn:
Sau 2 ngày, cửa hàng bán được 48 hộp bút chì màu.
LUYỆN TẬP 2
Bài 1: Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:
a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?
b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?
d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam ?
Đáp án chuẩn:
a) 800 g.
b) 400 g.
c) 1 200 g.
d) 400 g.
Bài 2: Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
Đáp án chuẩn:
Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 3 656 + 1 407 - 2 538
b) 1 306 × 6 : 2
c) 452 x (766 - 762)
d) (543 + 219) : 3
Đáp án chuẩn:
a) 2 525
b) 3 918
c) 1 808
d) 254
Bài 4:
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Đáp án chuẩn:
a) Diện tích hình vuông là 64 cm2
b) Chu vi hình chữ nhật là 64 cm
Bình luận