Đáp án Khoa học tự nhiên 7 kết nối bài 4 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đáp án bài 4 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 4. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Ngày nay, người ta đã xác định được hàng chục triệu chất hóa học với các tính chất khác nhau được tạo thành từ hơn một trăm nguyên tố hóa học. Liệu có nguyên tắc nào sắp xếp các nguyên tố để dễ nhận ra tính chất của chúng không?
Đáp án chuẩn:
Nguyên tắc: Xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử, các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau.
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1: Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải.
Đáp án chuẩn:
Số electron tăng dần.
Câu 2: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột
Đáp án chuẩn:
Số electron bằng nhau.
Câu 1: Dựa vào đặc điểm nào về cấu tạo nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố vào hàng, vào cột trong bảng tuần hoàn?
Đáp án chuẩn:
Điện tích của hạt nhân, số lớp electron trong nguyên tử, số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 2: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố nào trong số các nguyên tố Li, Na, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
Đáp án chuẩn:
Li, C, O.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Ô nguyên tố
Câu 1: Quan sát hình 4.2, cho biết số proton, electron trong nguyên tử oxygen
Đáp án chuẩn:
8 electron và 8 proton.
Câu 2: Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 6, 11
Đáp án chuẩn:
- Nguyên tố ô số 6 là Carbon (C), Z = 6, M = 12 và số electron là 8.
- Nguyên tố ô số 11 là sodium (Na), Z = 11, M = 23 và số electron là 11.
2. Chu kì
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên
Đáp án chuẩn:
H, He có 1 lớp electron. Li, Be, C, N có 2 lớp electron
Câu 2: So sánh số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên với số thứ tự chu kì của các nguyên tố đó.
Đáp án chuẩn:
Số lớp electron bằng với số thứ tự chu kì.
Câu 1: Quan sát hình 4.3 và cho biết tên, kí hiệu hóa học và điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon.
Đáp án chuẩn:
Nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon | Kí hiệu hóa học | Điện tích hạt nhân nguyên tử |
Boron | B | 5 |
Nitrogen | N | 7 |
Aluminium | Al | 13 |
Silicon | Si | 14 |
Phosphorus | P | 15 |
Câu 2: Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3. Giải thích.
Đáp án chuẩn:
3 lớp electron.
3. Nhóm
Câu 1: Nguyên tử các nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng
Đáp án chuẩn:
Li, Na, F, Cl.
Câu 2: Hãy so sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự nhóm của các nguyên tố
Đáp án chuẩn:
Số electron lớp ngoài cùng là số thứ tự nhóm của các nguyên tố.
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử hai số Al và S. Giải thích
Đáp án chuẩn:
Nguyên tử Al có 3e lớp ngoài cùng vì ở nhóm IIIA, nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA.
Câu 2: Hãy kể tên nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố berrylium
Đáp án chuẩn:
Mg.
III. VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Các nguyên tố kim loại
Câu 1: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí ( số thứ tự, chu kì nhóm) của các nguyên tố Al, Ca, Na
Đáp án chuẩn:
- Al: 13, IIIA
- Ca: 20, IIA
- Na: 11, IA
Câu 2: Tính chất nào của nhốm, sắt, đồng đã được dùng trong các ứng dụng ở trong hình 4.6
Đáp án chuẩn:
Làm màng bọc thực phẩm, trang sức, lõi dây điện, dùng trong công trình dây dựng.
2. Các nguyên tố phi kim
Câu hỏi: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí ( số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên trong hình 4.7
Đáp án chuẩn:
- O: 8, VIA
- Cl: 17, VIIA
- S: 16, VIA
- Br: 35, VIIA
3. Các nguyên tố khí hiếm
Câu 1: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí, số thứ tự, chu kì, nhóm của khí hiếm Neon
Đáp án chuẩn:
Số thứ tự 10, đứng sau F, nằm ở nhóm VIIIA, chu kì 2.
Câu 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố:
A. Kim loại, phi kim
B. Phi kim và khí hiếm
C. Kim loại và khí hiếm
D, Kim loại, phi kim, khí hiếm
Đáp án chuẩn:
D.
Câu 3: Cho các nguyên tố sau: P. Ba. Rb, Cu, Fe, Ne, S
a. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim
b. Nêu ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
Đáp án chuẩn:
a.
- Ba, Rb, Cu, Fe là kim loại
- P, Si là phi kim
- Ne là khí hiếm
b. Ứng dụng của Fe: luyện thép, gang.
Bình luận