Dạng bài: Phản ứng lên men của glucozơ

Phản ứng lên men glucozo là phản ứng có hiệu suất không hoàn toàn, để biết phương pháp giải dạng bài tập này, Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.

Dạng bài: Phản ứng lên men của glucozơ

A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

PTHH:

C6H12O6  $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

Nhận xét:

  • Cứ 1 mol Glucozo lên men tọa 2 mol ancol và 2  mol CO2

1. Phản ứng lên men với hiệu suất 100%

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH.
  • Bước 3: Đặt số mol vào PTHH. Xác định số mol các chất có liên quan.
  • Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ 1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%. Tính khối lượng ancol etylic thu được.

Ta có: nC6H12O16 = $\frac{360}{180}$  =  2   (mol)
PTHH: C6H12O6  $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

P.ư                2                                           -> 4

=> Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)   

2. Phản ứng lên men có số mol CO2 hoặc rượu cho trước

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH.
  • Bước 3: Đặt số mol vào PTHH , xác định số mol của 1 chất theo thực tế, theo lí thuyết
  • Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ 2: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic.

Ta có: nC2H5OH = $\frac{92}{46}$  =  2 (mol)

PTHH: C6H12O6  $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

P.ư              1<-                                               2

=> Theo thực tế: n C6H12O6  = 1 (mol) => m C6H12O6 = 180 (g)

Theo lí thuyết m C6H12O6 = 300 (g)

=> Hiệu suất quá trình lên men =   $\frac{180}{300}$.100%  =  60%

3. Phản ứng lên men có số mol CO2 được tính dựa vào kết tủa CaCO3

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH.
  • Bước 3: Tính số mol CO2 dựa vào khối lượng kết tủa CaCO3.
  • Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ 3: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% , tính giá trị của m.

Khi cho CO2 hấp phụ vào dd Ca(OH)2 dư:

        CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3 + H2O

P.ư   0,4<-                          0,4

Theo PTHH => m↓ = mCaCO3 = 40g

=> nCaCO3 = $ \frac{40}{100} $ = 0,4 (mol)

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,4 (mol)

Lên men glucozo:

            C6H12O6  $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

P.ư              0,2<-                                                       0,4

=> Theo thực tế: n C6H12O6  = 0,2 (mol) => m C6H12O6 = 0,2.180 = 36 (g)

 Hiệu suất quá trình lên men =   $ \frac{m_{tt}}{m_{lt}} $.100%  =  75%

=> Khối lượng  glucozo đã dùng là: $ \frac{36}{0,75} $ = 48 (g) => m = 48 (g)

4. Phản ứng lên men có số mol C2H5OH được tính dựa vào độ rượu

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Tính số mol C2H5OH được tính dựa vào độ rượu theo CT: Độ rượu = $ \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} $ .
  • Bước 3: Viết PTHH.
  • Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ 4: Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80%.

Ta có:  Độ rượu = $ \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} $ = 400 => Vrượu = 0,4.1 = 0,4 (lít) = 400ml

D = $\frac{m}{V}$ = $\frac{m}{400}$ = 0,8 => mC2H5OH = 320 (g)

=> nC2H5OH = $\frac{320}{46}$ = $\frac{160}{23}$ (mol)

         C6H12O6  $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

P.ư            $\frac{80}{23}$ <-                                                       $$\frac{160}{23}$ $

=> Theo thực tế: n C6H12O6  = $\frac{80}{23}$ (mol) => m C6H12O6 = $\frac{80}{23}$.180 = 626,09 (g)

 Hiệu suất quá trình lên men =   $ \frac{m_{tt}}{m_{lt}} $.100%  =  80%

=> Khối lượng  glucozo đã dùng là: $ \frac{626,09 }{0,8} $ = 782,61 (g)

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu ( H=100%)?      

Bài 2: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.

Bài 3: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. Tính giá trị của m .

Bài 4: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa. Tính giá trị của m .

Bài 5: Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Bài 6: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác